Danh mục

Tài liệu học tập Mỹ phẩm: Phần 2

Số trang: 69      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.81 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu học tập "Mỹ phẩm" Phần 2 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: mỹ phẩm dùng cho tóc, cho răng; mỹ phẩm dùng cho môi - móng - mắt - khử mùi;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu học tập Mỹ phẩm: Phần 2 CHƯƠNG 3 MỸ PHẨM DÙNG CHO TÓC, CHO RĂNG MỤC TIÊU 1. Phân tích được tính chất lý hóa, vai trò chức năng của cácthành phần mỹ phẩm dùng cho tóc, mỹ phẩm dùng cho răng. 2. Trình bày được nguyên tắc bào chế mỹ phẩm có cấutrúc nhũ tương, gel, dung dịch, hỗn dịch. 3. Vận dụng kiến thức phân tích được vai trò chức năngtừng thành phần trong công thức và kỹ thuật bào chế các côngthức điển hình của mỹ phẩm dùng cho tóc, mỹ phẩm làmsạch răng. 4. Hướng dẫn sử dụng mỹ phẩm an toàn, hiệu quả. NỘI DUNG 3.1. Mỹ phẩm dầu gội và dầu xả tóc 3.1.1. Cấu trúc của tóc và tình trạng tóc a. Cấu trúc của tóc Tóc có cấu trúc dạng sợi, được hợp lại bởi 70% keratinvà 30% hỗn hợp chất béo, hydrat carbon, vitamin, cáckhoáng chất và nước. Cấu trúc của tóc có 3 phần chính: 91TLHT MỸ PHẨM - Lớp biểu bì (Cutin): bao gồm các lớp vảy keratin xếpchồng kiểu mái ngói, kết dính nhau, trong mờ cho ánh sángtruyền qua. Có chức năng bảo vệ lớp vỏ, tạo độ sáng bóngcho tóc. Được bao phủ bởi 1 lớp dầu với nhiệm vụ chốngthấm nước và giữ ẩm cho tóc. Lớp cutin bị tổn thương sẽlàm tóc hư tổn, giòn gẫy. - Lớp vỏ (Cortex): là lớp dày nhất, bao gồm các tế bàokéo dài chứa nhiều sợi keratin và cốt sulfua protein dạng vôđịnh hình. Có những khoảng trống không khí đan xen giữacác tế bào. Hợp chất melanin quyết định màu sắc của tóc,quyết định độ chắc khỏe của tóc. - Lớp tủy (Medulla): là khung nâng đỡ lớp vỏ, có cấutrúc liên tục, gián đoạn hoặc khoảng trống. Cấu trúc của tóc được mô tả trong sơ đồ hình 3.1. Hình 3.1. Sơ đồ cầu trúc của tóc92 Chương 3. Mỹ phẩm dùng cho tóc, cho răng b. Quá trình phát triển tóc và tình trạng tóc - Tóc mới mọc và sau đó phát triển trong vài năm đếnnhiều năm. - Tóc ngừng phát triển (trong khoảng thời gian vài tuầntrước khi rụng tóc). Tế bào giai đoạn này ngừng phân chia,nang tóc co lại, tóc tách khỏi tế bào gốc (tế bào nhú). Khungtóc bị đẩy dần lên bề mặt da, ngừng tạo melanin. - Tóc rụng là giai đoạn tạo điều kiện cần thiết cho sự táisinh tóc mới xảy ra trong vài tháng. - Tóc có các tình trạng khác nhau: tóc thường, tóc khô,tóc dầu, tóc hư tổn dễ giòn, dễ gãy, chẻ ngọn… Trong thựctế sinh học còn có trạng thái tóc xoăn, tóc nhuộm màu,tóc ép duỗi… 3.1.2. Thành phần của dầu gội, tính chất và chức năng a. Các chất diện hoạt - Các chất diện hoạt anion làm sạch tốt cho tóc(natri lauryl sulfat, natri lauryl sacrosinat, natri dioctylsulfosuccinat…) - Các chất diện hoạt cation tương kỵ với các chất diệnhoạt anion, làm sạch kém hơn, thường dùng trong dầu gộicho tóc nhuộm màu, là các muối amoni bậc 4. - Các chất diện hoạt lưỡng phân tương hợp với cácnhóm chất diện hoạt khác, không gây kích ứng mắt, tạo bọtvừa phải, tạo thể chất đặc nhớt, thường kết hợp với các chất 93TLHT MỸ PHẨMdiện hoạt anion. Có các chất như cocoamidopropyl betain,các alkyl amino acid. - Chất diện hoạt không ion hóa: có tính an toàn,thường được kết hợp với các chất diện hoạt ion hóa và chấtcộng diện hoạt, hòa tan các dầu thơm. Có các chất nhưcocamidopropylamin oxyd và polyglucosid (như laurylglycosid). b. Các chất làm trơn tóc Là các ester như glycol distearat hay các polyme thândầu như silicon. c. Các chất ổn định bọt Là các xà phòng base amin hữu cơ như lauramidDEA (diethylamin), cocamid DEA, linoleamid DEA,oleamid DEA … d. Các chất làm đặc sánh Natri clorid, amoni clorid (do tạo lớp ion hấp phụdày đặc lên lớp vỏ nhân hạt keo tích điện), gôm, dẫn chấtcellulose, polyvinyl alcol, polyme acrylic. e. Chất bảo quản Là các chất có khả năng diệt khuẩn như quartenium -15, methyl isothiazolinon, paraben, benzalkonium clorid… f. Các chất làm thơm và dung môi thích hợp g. Chất điều chỉnh pH94 Chương 3. Mỹ phẩm dùng cho tóc, cho răng Như acid citric (thường điều chỉnh pH 5,5 làm tóc trơnbóng, chống sự phát triển vi khuẩn). h. Chất giữ ẩm Làm mềm tóc, suôn óng tóc như các silicon (dimethicon),glycerin, protein, poly quartenium - 10 (Myrapol), di - PPG- 2 myreth - 10 adipat… i. Chất tạo phức chelat Chống lại sự hình thành các xà phòng không tan docác ion Ca2+, Mg2+ (sẽ khóa các ion Ca2+, Mg2 kiểu tạo phứcchất càng cua). Ngoài ra, còn có nước và các chất có hoạt tính khác. 3.1.3. Đặc điểm thành phần một số loại dầu gội - Dầu gội cho tóc thường: thành phần chủ yếu natri/amoni lauryl sulfat, một tỷ lệ nhỏ các chất giữ ẩm, có khảnăng làm sạch tốt. - Dầu gội dùng cho tóc dầu: các các chất diện hoạtmạnh thuộc dẫn chất lauryl sulfat, tỷ lệ tối thiểu hoặc khôngcó chất giữ ẩm. - Dầu gội dùng cho tóc khô: có các chất diện hoạt làmsạch nhẹ nh ...

Tài liệu được xem nhiều: