Danh mục

Tài liệu tham khảo: Cấu trúc tế bào vi khuẩn

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 740.18 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cấu trúc tế bào vi khuẩn 1. Thành tế bào :Thành tế bào (cell wall) giúp duy trì hình thái của tế bào, hỗ trợ sự chuyển động của tiên mao (flagellum) , giúp tế bào đề kháng với áp suất thẩm thấu, hỗ trợ quá trình phân cắt tế bào , cản trở sự xâm nhập của một số chất có phân tử lớn, liên quan đến tính kháng nguyên, tính gây bệnh, tính mẫn cảm với Thực khuẩn thể (bacteriophage).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu tham khảo: Cấu trúc tế bào vi khuẩn Cấu trúc tế bào vi khuẩn 1. Thành tế bào : Thành tế bào (cell wall) giúp duy trì hình thái của tế bào, hỗ trợ sự chuyển động củatiên mao (flagellum) , giúp tế bào đề kháng với áp suất thẩm thấu, hỗ trợ quá trình phâncắt tế bào , cản trở sự xâm nhập của một số chất có phân tử lớn, liên quan đến tính khángnguyên, tính gây bệnh, tính mẫn cảm với Thực khuẩn thể (bacteriophage). Năm 1884 H.Christian Gram đã nghĩ ra phương pháp nhuộm phân biệt để phân chia vikhuẩn thành 2 nhóm khác nhau : vi khuẩn Gram dương (G+) và vi khuẩn Gram âm (G-).Phương pháp nhuộm Gram về sau được sử dụng rộng rãi khi định loại vi sinh vật. Thànhphần hoá học của 2 nhóm này khác nhau chủ yếu nhưsau : Gram dương Gram âm Thành phần Tỷ lệ % đối với khối lượng khô của thành tế bào Peptidoglycan 30-95 5-20 Acid teicoic (Teichoic Cao 0 acid) Lipid Hầu như không có 20 Protein Không có hoặc có ít Cao Màng sinh chất (plasma membrane); Màng ngoài (outer membrane); Chu chất(Periplasmic space) Peptidoglycan là loại polyme xốp, khá bền vững, cấu tạo bởi 3 thành phần: -N-Acetylglucosamino ( N-Acetylglucosamine, NAG)-Acid N-Acetylmuramic (N-Acetylmuramic acid, NAM)-Tetrapeptid chứa cả D- và L- acid amin Thành tế bào vi khuẩn Gram dương Thành tế bào vi khuẩn Gram âm 2- Màng sinh chất: Màng sinh chất hay Màng tế bào chất (Cytoplasmic membrane, CM) ở vikhuẩn cũng tương tự như ở các sinh vật khác. Chúng cấu tạo bởi 2 lớp phospholipid(PL), chiếm 30-40% khối lượng của màng, và các protein (nằm trong, ngoài hay xen giữamàng), chiếm 60-70% khối lượng của màng. Đầu phosphat của PL tích điện, phân cực,ưa nước ; đuôi hydrocarbon không tích điện, không phân cực, kỵ nước. CM có các chức năng chủ yếu sau đây: - Khống chế sự qua lại của các chất dinh dưỡng, các sản phẩm trao đổi chất. - Duy trì áp suất thẩm thấu bình thường trong tế bào. - Là nơi sinh tổng hợp các thành phần của thành tế bào và các polyme của bao nhày(capsule). - Là nơi tiến hành quá trình phosphoryl oxy hoá và quá trình phosphoryl quang hợp(ở vi khuẩn quang tự dưỡng) - Là nơi tổng hợp nhiều enzym, các protein của chuỗi hô hấp. - Cung cấp năng lượng cho sự hoạt động của tiên mao Sinh viên điền chú thích theo hướng dẫn của giáo viên Cấu trúc của đầu và đuôi của phospholipid 2. Tế bào chất : Tế bào chất (TBC-Cytoplasm) là phần vật chất dạng keo nằm bên trong màng sinhchất, chứa tới 80% là nước. Trong tế bào chất có protein, acid nucleic, hydrat carbon,lipid, các ion vô cơ và nhiều nhiều chất khác có khối lượng phân tử thấp. Bào quan đánglưu ý trong TBC là ribosom (ribosome). Ribosom nằm tự do trong tế bào chất và chiếmtới 70% trọng lượng khô của TBC. Ribosom gồm 2 tiểu phần (50S và 30S), hai tiểu phầnnày kết hợp với nhau tạo thành ribosom 70S. S là đơn vị Svedberg- đại lượng đo tốc độ lắng khi ly tâm cao tốc. Cấu trúc của ribosom vi khuẩn so với ribosom 80S ở các sinh vật nhân thật (nấm,thực vật, động vật) được trình bày trong bảng sau đây (Giáo viên giảng để sinh viên chúthích vào hình bằng tiếng Việt) Ribosom ở vi khuẩn So sánh Ribosom ở Vi khuẩn và ở các Sinh vật nhân thật (Eukaryotic ribosome) Trong tế bào chất của vi khuẩn còn có thể gặp các chất dự trữ như các hạt glycogen,hạt PHB (Poly-ß-hydroxybutyrat), Cyanophycin, Phycocyanin, các hạt dị nhiễm sắc(metachromatic body), các giọt lưu huỳnh... Ở loài vi khuẩn diệt côn trùng Bacillus thuringiensis và Bacillus sphaericus còn gặptinh thể độc (parasoral body) hình quả trám, có bản chất protein và chứa những độc tố cóthể giết hại trên 100 loài sâu hại (tinh thể độc chỉ giải phóng độc tố trong môi trườngkiềm do đó các vi khuẩn này hoàn toàn vô hại với người, gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản-có hại đối với tằm). Bacillus sphaericus có thể diệt cung quăng của các loài muỗi. Bào tử (spore) và Tinh thể độc (Crystal) ở Bacillus thuringiensis (trái) và Bacillussphaericus (phải). Vi khuẩn Gram dưong và vi khuẩn Gram âm: Vi khuẩn Gram dưong: có thành tế bào rất dày, hấp thu và giữ lại màu tím khi nhuộmtím tinh thể. Vi khuẩn Gram âm: chu chất liên kết với peptidoglycan, có thành tế bào mỏng, khinhuộm kép màu tím thể bị rữa trôi và bắt màu thuốc nhuộm phụ là safranin hay Fuchsinnên có màu hồng. Một số tính chất khác biệt giữa vi khuẫn Gram+ và Gram - Tính chất Gram dưong Gram âm Giữ màu tinh thể tím, do Mất màu tím khi tẩy rữa, Phản ứng với hoá chất đó tế bào có màng tím nhuộm màu phụ đỏ nhuộm hoặc tía safranin hay Fuchsin Lớp peptidoglycan Dày nhiều lớp Mỏng chỉ có một lớp Lớp ngoài thành Không có có Lớp Lipopolysaccharide ít Lưọng cao Axit teicoit Có Không có Thấp (vi khuẩn acid có lớp Hàm lưọng lipit và Cao (tạo thành lớp ngoài lipit mỏng lien kết với lipoprotein thành) peptidoglycan Cấu trúc tiên mao ...

Tài liệu được xem nhiều: