TÀI LIỆU: TIN HỌC CƠ SỞ
Số trang: 114
Loại file: doc
Dung lượng: 3.39 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Microsoft Word có rất nhiều thanh công cụ. Ta có thể cho hiện các thanh công cụkhác bằng cách nhắp menu View, trỏ chuột vào lệnh Toolbar và nhắp chọn tên thanh côngcụ cần thiết, thanh công cụ nào đang hiện ra sẽ có dấu kiểm tra đứng trước. Ta có thểđiều khiển và sắp đặt vị trí của các thanh công cụ sau khi chúng đã hiển thị. Chẳng hạn,dùng chuột kéo một cạnh của thanh công cụ Drawing có thể làm thay đổi kích thước củathanh công cụ này, dùng chuột kéo tiêu đề của thanh công cụ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI LIỆU: TIN HỌC CƠ SỞ Soạn thảo, chọn, tìm kiếm, thay thế văn bản Bài 1 LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD Mục tiêu Sau khi học xong bài này,học sinh sẽ có khả năng • Thực hiện được các thao tác khởi động, tắt chương trình Microsoft Word • Thực hiện các thao tác với đối tượng trên màn hình Microsoft Word (thực đơn, thanh công cụ, thanh định dạng, thanh trạng thái). • Sử dụng được Word để mở một tệp văn bản (mới hoặc đã có). • Soạn thảo được tiếng Việt trong Microsoft Word.1 Khởi động và thoát khỏi chương trình Microsoft Word1.1 Khởi động chương trình Microsoft Word Có 2 cách để khởi động chương trình Microsoft Word XP Cách 1: Nhắp Start, chọn Programs, chọn Microsoft Word Cách 2: Nhắp đúp chuột trái trên biểu tượng Microsoft Word trên Desktop (nếu có) Tin học cơ sở Nếu làm theo cả hai cách trên mà bạn không thấy có chương trình Word thì cónghĩa rằng chương trình chưa được cài vào máy bạn.1.2 Thoát khỏi chương trình Microsoft Word Có nhiều cách để thoát khỏi chương trình Microsoft Word XP. Có 3 cách thôngdụng là: - Cách 1: Kích chuột trái vào dấu ở góc trên bên phải của cửa sổ chương trình Microsoft Word XP. - Cách 2: Ấn tổ hợp phím Alt+F4 - Cách 3: Chọn menu File, chọn Close2 Màn hình Microsoft Word Soạn thảo, chọn, tìm kiếm, thay thế văn bản Title bar Menu bar Tool bar Drawing bar Status barCửa sổ chương trình của Microsoft Word gồm các thành phần: • Title barThanh tiêu đề thể hiện tên của chương trình là Microsoft Word và tên của tài liệu. • Menu bar Các lệnh trên Menu được liệt kê theo từng nhóm. Mỗi nhóm làm các việc khácnhau và gợi nhớ cho người sử dụng. - File: Gồm các lệnh thao tác với file như: mở file, đóng file, tạo file mới, lưu file, đặt định dạng trang in, in ấn, đóng cửa sổ chương trình Word 2000 … - Edit: Gồm các lệnh soạn thảo với văn bản như: Sao chép (Copy), cắt dán (Cut), tìm kiếm (Search), thay thế (Replace), dán (Paste) … - View: Gồm các lệnh cho phép hiển thị văn bản hiện tại theo những cách khác nhau như: dạng thông thường (Normal layout), dạng in ấn (Print Tin học cơ sở layout), phóng to văn bản theo các tỉ lệ khác nhau, hiển thị các thanh công cụ …. - Insert: Gồm các lệnh cho phép chèn các đối tượng, các biểu tượng, các hình ảnh, đánh số trang văn bản… vào văn bản. - Format: Gồm các lệnh cho phép định dạng văn bản như: đặt font chữ, định dạng văn bản kiểu liệt kê, định dạng đoạn văn bản, định dạng màu sắc hiển thị của văn bản… - Tool: Gồm các lệnh cho phép thiết lập các tuỳ chọn mở rộng thêm cho văn bản như: kiểm tra chính tả, đặt tuỳ chọn (Options), trộn thư, viết các macro… - Table: Gồm các lệnh cho phép thao tác với bảng biểu như: tạo bảng, xoá bảng, thay đổi định dạng của bảng, chuyển văn bản thành bảng và ngược lại…. - Window: Gồm các lệnh cho phép thao tác với các cửa sổ soạn thảo của Word như: tạo cửa sổ mới, sắp xếp cửa sổ, chia cửa sổ thành nhiều phần… - Help: Gồm các lệnh cho phép hiển thị nội dung về chương trình Word và toàn bộ phần trợ giúp của chương trình Word. • Toolbar Thanh công cụ là các lệnh được thể hiện dưới dạng biểu tượng giúp người sử dụngcó thể thi hành một số lệnh nhanh hơn. Khi di chuyển chuột tới gần một biểu tượng thì têncủa lệnh tương ứng sẽ hiện ra ở đuôi của con trỏ chuột, đây được gọi là tool tip. Các thanh thường được dùng là Standard và Formatting. Các biểu tượng của thanh công cụ Standard New – Tạo một văn bản mới Open - Mở một tập tin văn bản Save - Lưu tập tin văn bản hiện hành Print - In tập tin văn bản hiện hành Print Preview - Xem trước trang in Spelling - Kiểm tra lỗi chính tả Cut - Chuyển một đoạn văn bản đang chọn vào Clipboard Soạn thảo, chọn, tìm kiếm, thay thế văn bảnCopy - Chép một đoạn văn bản đang chọn vào bộ nhớ đệmClipboardPaste - Chèn nội dung được lưu trữ trong Clipboard vào vị trícon trỏ textFormat Painter - Chép kiểu định dạngUndo – Bỏ qua một lệnh vừa thi hànhRedo - Bỏ qua một lệnh vừa undoInsert H ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÀI LIỆU: TIN HỌC CƠ SỞ Soạn thảo, chọn, tìm kiếm, thay thế văn bản Bài 1 LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD Mục tiêu Sau khi học xong bài này,học sinh sẽ có khả năng • Thực hiện được các thao tác khởi động, tắt chương trình Microsoft Word • Thực hiện các thao tác với đối tượng trên màn hình Microsoft Word (thực đơn, thanh công cụ, thanh định dạng, thanh trạng thái). • Sử dụng được Word để mở một tệp văn bản (mới hoặc đã có). • Soạn thảo được tiếng Việt trong Microsoft Word.1 Khởi động và thoát khỏi chương trình Microsoft Word1.1 Khởi động chương trình Microsoft Word Có 2 cách để khởi động chương trình Microsoft Word XP Cách 1: Nhắp Start, chọn Programs, chọn Microsoft Word Cách 2: Nhắp đúp chuột trái trên biểu tượng Microsoft Word trên Desktop (nếu có) Tin học cơ sở Nếu làm theo cả hai cách trên mà bạn không thấy có chương trình Word thì cónghĩa rằng chương trình chưa được cài vào máy bạn.1.2 Thoát khỏi chương trình Microsoft Word Có nhiều cách để thoát khỏi chương trình Microsoft Word XP. Có 3 cách thôngdụng là: - Cách 1: Kích chuột trái vào dấu ở góc trên bên phải của cửa sổ chương trình Microsoft Word XP. - Cách 2: Ấn tổ hợp phím Alt+F4 - Cách 3: Chọn menu File, chọn Close2 Màn hình Microsoft Word Soạn thảo, chọn, tìm kiếm, thay thế văn bản Title bar Menu bar Tool bar Drawing bar Status barCửa sổ chương trình của Microsoft Word gồm các thành phần: • Title barThanh tiêu đề thể hiện tên của chương trình là Microsoft Word và tên của tài liệu. • Menu bar Các lệnh trên Menu được liệt kê theo từng nhóm. Mỗi nhóm làm các việc khácnhau và gợi nhớ cho người sử dụng. - File: Gồm các lệnh thao tác với file như: mở file, đóng file, tạo file mới, lưu file, đặt định dạng trang in, in ấn, đóng cửa sổ chương trình Word 2000 … - Edit: Gồm các lệnh soạn thảo với văn bản như: Sao chép (Copy), cắt dán (Cut), tìm kiếm (Search), thay thế (Replace), dán (Paste) … - View: Gồm các lệnh cho phép hiển thị văn bản hiện tại theo những cách khác nhau như: dạng thông thường (Normal layout), dạng in ấn (Print Tin học cơ sở layout), phóng to văn bản theo các tỉ lệ khác nhau, hiển thị các thanh công cụ …. - Insert: Gồm các lệnh cho phép chèn các đối tượng, các biểu tượng, các hình ảnh, đánh số trang văn bản… vào văn bản. - Format: Gồm các lệnh cho phép định dạng văn bản như: đặt font chữ, định dạng văn bản kiểu liệt kê, định dạng đoạn văn bản, định dạng màu sắc hiển thị của văn bản… - Tool: Gồm các lệnh cho phép thiết lập các tuỳ chọn mở rộng thêm cho văn bản như: kiểm tra chính tả, đặt tuỳ chọn (Options), trộn thư, viết các macro… - Table: Gồm các lệnh cho phép thao tác với bảng biểu như: tạo bảng, xoá bảng, thay đổi định dạng của bảng, chuyển văn bản thành bảng và ngược lại…. - Window: Gồm các lệnh cho phép thao tác với các cửa sổ soạn thảo của Word như: tạo cửa sổ mới, sắp xếp cửa sổ, chia cửa sổ thành nhiều phần… - Help: Gồm các lệnh cho phép hiển thị nội dung về chương trình Word và toàn bộ phần trợ giúp của chương trình Word. • Toolbar Thanh công cụ là các lệnh được thể hiện dưới dạng biểu tượng giúp người sử dụngcó thể thi hành một số lệnh nhanh hơn. Khi di chuyển chuột tới gần một biểu tượng thì têncủa lệnh tương ứng sẽ hiện ra ở đuôi của con trỏ chuột, đây được gọi là tool tip. Các thanh thường được dùng là Standard và Formatting. Các biểu tượng của thanh công cụ Standard New – Tạo một văn bản mới Open - Mở một tập tin văn bản Save - Lưu tập tin văn bản hiện hành Print - In tập tin văn bản hiện hành Print Preview - Xem trước trang in Spelling - Kiểm tra lỗi chính tả Cut - Chuyển một đoạn văn bản đang chọn vào Clipboard Soạn thảo, chọn, tìm kiếm, thay thế văn bảnCopy - Chép một đoạn văn bản đang chọn vào bộ nhớ đệmClipboardPaste - Chèn nội dung được lưu trữ trong Clipboard vào vị trícon trỏ textFormat Painter - Chép kiểu định dạngUndo – Bỏ qua một lệnh vừa thi hànhRedo - Bỏ qua một lệnh vừa undoInsert H ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tin học căn bản soạn thảo văn bản trình bày văn bản ứng dụng trong MS tự học tin họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Soạn thảo văn bản và công tác văn thư, lưu trữ: Phần 1
169 trang 313 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2
17 trang 278 0 0 -
Xử lý tình trạng máy tính khởi động/tắt chậm
4 trang 203 0 0 -
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 198 0 0 -
Giáo Trình tin học căn bản - ĐH Marketing
166 trang 196 0 0 -
43 trang 184 1 0
-
Phục hồi mật khẩu đăng nhập windowsNếu chính chủ nhân của chiếc máy tính
3 trang 181 0 0 -
Các bước tổ chức một buổi hội nghị, hội thảo
6 trang 178 0 0 -
56 trang 175 0 0
-
Giới thiệu tổng quan về SharePoint 2007
41 trang 164 0 0