Tài liệu về thức ăn gia súc_5
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 434.92 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ấn định một số nguyên liệu trong thức ăn hỗn hợp cho gà đẻ (%) - Bột cá : 5 - Bột sò: 8 - Bột xương: 1 - Premix: 1 - NaCl: 0,5 Tổng số: 15,5 Xem xét về khối lượng: để phối hợp cho 100 kg thức ăn đã có 15,5 kg
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu về thức ăn gia súc_5Bột cá 45 2319 45 5,00 2,50 22,5 7,25Đ.tương 3360 39,25 0,23 0,63 24,00 5,43Khô lạc 2917 45,54 0,18 0,53 16,34 5,45Bột xương - - 24,0 16,0 - -Bột sò - - 33,0 - - -Lys - - - - 98,0 -Met - - - - - 99,0 Ấn định một số nguyên liệu trong thức ăn hỗn hợp cho gà đẻ (%) - Bột cá : 5 - Bột sò: 8 - Bột xương: 1 - Premix: 1 - NaCl: 0,5 Tổng số: 15,5 Xem xét về khối lượng: để phối hợp cho 100 kg thức ăn đã có 15,5 kg thức ăn ấnđịnh, số lượng các nguyên liệu khác cần phối hợp là (100 - 15,5 =) 84,5 kg từ 4 nguyênliệu là ngô, cám , khô lạc, đậu tương. Về protein: protein đã có trong 5 kg bột cá là (5 kg *0,45 =) 2,25 kg; vì vậy,lượng protein còn lại trong các nguyên liệu khác là (16 - 2,25 kg =) 13,75 kg. Như vậy,trong 84,5 kg thức ăn của 4 nguyên liệu còn lại phải có 13,75 kg protein nghĩa là hàmlượng protein thô là (13,75 * 100/84,5 =) 16,27%. Thực hiện bước tiếp theo. Chọn cặp phối hợp: chọn cặp phối hợp nhằm thỏa mãn hàm lượng protein(16,27%). Có 2 cách chọn cặp là:♦ 1 loại thức ăn giàu năng lượng + 1 loại thức ăn giàu protein, hay♦ 1 cặp thức ăn giàu năng lượng hoặc 1 cặp thức ăn giàu protein. Ở ví dụ này, giả sử chọn cách 2 (1 cặp thức ăn giàu năng lượng và 1 cặp thức ăn giàuprotein)• Cặp 1: (ngô + cám) với tỷ lệ 3:1; thì giá trị protein thô là (8,9 * 3 + 13)/4 = 9,93%• Cặp 2: (đậu tương + khô lạc ) với tỷ lệ 2:1, thì 41,3 9,93 giá trị protein thô là (39,25 * 2 + 45,54)/3 = 41,35 5 %. 16,27 Khi có 2 cặp này thì tiến hành kết hợp với nhautheo cách 1 (1 thức ăn giàu năng lượng-cặp 1 và 1 thức 25,08 -ăn giàu protein-cặp 2) theo hình thức ô vuông Pearson. 6 34 Gọi x là số phần của hỗn hợp cặp thứ 1 kết hợpvới 1 phần HH 2 (cặp 2) để có 1 HHTA có 16,272 % protein ta có phương trình sau : 25,075 - 6,347 X = 0 X = 25,075/6,347 = 3,95.(Kết hợp 3,95 phần hỗn hợp 1 và 1 phần hỗn hợp 2 sẽ có 4,95 phần hỗn hợp 3 có pr %16,272 %). Qui ra % : HH 1 ( Cặp 1) : 3,95/4,95 * 100 = 79,8 % HH 2 ( Cặp 2) : 1/4,95 * 100 = 20,2 %Tính cụ thể : HH 1 ( Cặp 1): (Ngô + cám) với tỷ lệ 3 : 1 Cặp 2: (Đậu tương + Khô lạc ) Với tỷ lệ 2 :1 103 Tính theo %: trong 84,5 kg Ngô : 59,85% 50,57 kg Cám: 19,95% 16,86 kg Đậu tương : 13,47% 11,38 kg Khô lạc : 6,73% 5,69 kgKết quả : Công thức hỗn hợp như sau (%):Ngô: 50,57Cám: 16,86Đậu tương: 11,38Khô lạc: 5,69Bột cá: 5Bột sò: 8Bột xương: 1Premix K/VTM: 1 NaCl: 0,5* Điều chỉnh và bổ sung Kết quả kiểm tra giá trị dinh dưỡng của công thức thức ăn hỗn hợp trên đáp ứngđủ nhu cầu dinh dưỡng cho gà đẻ (tính toàn bộ giá trị dinh dưỡng của 1 kg thức ăn, sauđó so sánh với tiêu chuẩn nếu thừa hay thiếu sẽ điều chỉnh và bổ sung để đạt đúng nhưtiêu chuẩn của khẩu phần phải phối hợp).3.2. Sử dụng phần mềm trên máy vi tính Hiện nay, nhiều phần mềm lập khẩu phần thức ăn vật nuôi đã được ứng dụngnhằm rút ngắn được thời gian tính khi nhu cầu dinh dưỡng ngày càng có nhiều chỉ tiêuhơn. Một số phần mềm như UFFDA, Brill for Window, Feedmania, FeedLive, Format..đang được sử dụng. Tối ưu hoá khẩu phần thức ăn hay còn gọi là lập khẩu phần với giá thành thấpnhất là công việc rất quan trọng của cán bộ kỹ thuật trong các nhà máy thức ăn hay cáctrang trại chăn nuôi. Để khẩu phần thức ăn được lập một cách tối ưu nhằm thoã mãn nhucầu dinh dưỡng của gia súc gia cầm và giá thành rẽ nhất cần các thông số đầu vào phảichuẩn xác. Nếu có máy tính hiện đại với các phần mềm lập công thức chuyên nghiệpnhưng các thông số đầu vào ( input data) không chuẩn xác thì kết quả đầu ra không có giátrị. Các bước cơ bản của quá trình lập k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu về thức ăn gia súc_5Bột cá 45 2319 45 5,00 2,50 22,5 7,25Đ.tương 3360 39,25 0,23 0,63 24,00 5,43Khô lạc 2917 45,54 0,18 0,53 16,34 5,45Bột xương - - 24,0 16,0 - -Bột sò - - 33,0 - - -Lys - - - - 98,0 -Met - - - - - 99,0 Ấn định một số nguyên liệu trong thức ăn hỗn hợp cho gà đẻ (%) - Bột cá : 5 - Bột sò: 8 - Bột xương: 1 - Premix: 1 - NaCl: 0,5 Tổng số: 15,5 Xem xét về khối lượng: để phối hợp cho 100 kg thức ăn đã có 15,5 kg thức ăn ấnđịnh, số lượng các nguyên liệu khác cần phối hợp là (100 - 15,5 =) 84,5 kg từ 4 nguyênliệu là ngô, cám , khô lạc, đậu tương. Về protein: protein đã có trong 5 kg bột cá là (5 kg *0,45 =) 2,25 kg; vì vậy,lượng protein còn lại trong các nguyên liệu khác là (16 - 2,25 kg =) 13,75 kg. Như vậy,trong 84,5 kg thức ăn của 4 nguyên liệu còn lại phải có 13,75 kg protein nghĩa là hàmlượng protein thô là (13,75 * 100/84,5 =) 16,27%. Thực hiện bước tiếp theo. Chọn cặp phối hợp: chọn cặp phối hợp nhằm thỏa mãn hàm lượng protein(16,27%). Có 2 cách chọn cặp là:♦ 1 loại thức ăn giàu năng lượng + 1 loại thức ăn giàu protein, hay♦ 1 cặp thức ăn giàu năng lượng hoặc 1 cặp thức ăn giàu protein. Ở ví dụ này, giả sử chọn cách 2 (1 cặp thức ăn giàu năng lượng và 1 cặp thức ăn giàuprotein)• Cặp 1: (ngô + cám) với tỷ lệ 3:1; thì giá trị protein thô là (8,9 * 3 + 13)/4 = 9,93%• Cặp 2: (đậu tương + khô lạc ) với tỷ lệ 2:1, thì 41,3 9,93 giá trị protein thô là (39,25 * 2 + 45,54)/3 = 41,35 5 %. 16,27 Khi có 2 cặp này thì tiến hành kết hợp với nhautheo cách 1 (1 thức ăn giàu năng lượng-cặp 1 và 1 thức 25,08 -ăn giàu protein-cặp 2) theo hình thức ô vuông Pearson. 6 34 Gọi x là số phần của hỗn hợp cặp thứ 1 kết hợpvới 1 phần HH 2 (cặp 2) để có 1 HHTA có 16,272 % protein ta có phương trình sau : 25,075 - 6,347 X = 0 X = 25,075/6,347 = 3,95.(Kết hợp 3,95 phần hỗn hợp 1 và 1 phần hỗn hợp 2 sẽ có 4,95 phần hỗn hợp 3 có pr %16,272 %). Qui ra % : HH 1 ( Cặp 1) : 3,95/4,95 * 100 = 79,8 % HH 2 ( Cặp 2) : 1/4,95 * 100 = 20,2 %Tính cụ thể : HH 1 ( Cặp 1): (Ngô + cám) với tỷ lệ 3 : 1 Cặp 2: (Đậu tương + Khô lạc ) Với tỷ lệ 2 :1 103 Tính theo %: trong 84,5 kg Ngô : 59,85% 50,57 kg Cám: 19,95% 16,86 kg Đậu tương : 13,47% 11,38 kg Khô lạc : 6,73% 5,69 kgKết quả : Công thức hỗn hợp như sau (%):Ngô: 50,57Cám: 16,86Đậu tương: 11,38Khô lạc: 5,69Bột cá: 5Bột sò: 8Bột xương: 1Premix K/VTM: 1 NaCl: 0,5* Điều chỉnh và bổ sung Kết quả kiểm tra giá trị dinh dưỡng của công thức thức ăn hỗn hợp trên đáp ứngđủ nhu cầu dinh dưỡng cho gà đẻ (tính toàn bộ giá trị dinh dưỡng của 1 kg thức ăn, sauđó so sánh với tiêu chuẩn nếu thừa hay thiếu sẽ điều chỉnh và bổ sung để đạt đúng nhưtiêu chuẩn của khẩu phần phải phối hợp).3.2. Sử dụng phần mềm trên máy vi tính Hiện nay, nhiều phần mềm lập khẩu phần thức ăn vật nuôi đã được ứng dụngnhằm rút ngắn được thời gian tính khi nhu cầu dinh dưỡng ngày càng có nhiều chỉ tiêuhơn. Một số phần mềm như UFFDA, Brill for Window, Feedmania, FeedLive, Format..đang được sử dụng. Tối ưu hoá khẩu phần thức ăn hay còn gọi là lập khẩu phần với giá thành thấpnhất là công việc rất quan trọng của cán bộ kỹ thuật trong các nhà máy thức ăn hay cáctrang trại chăn nuôi. Để khẩu phần thức ăn được lập một cách tối ưu nhằm thoã mãn nhucầu dinh dưỡng của gia súc gia cầm và giá thành rẽ nhất cần các thông số đầu vào phảichuẩn xác. Nếu có máy tính hiện đại với các phần mềm lập công thức chuyên nghiệpnhưng các thông số đầu vào ( input data) không chuẩn xác thì kết quả đầu ra không có giátrị. Các bước cơ bản của quá trình lập k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dinh dưỡng gia súc thức ăn gia súc chăm sóc vật nuôi kỹ thuật chăn nuôi tài liệu ngành chăn nuôi chuyên ngành nông nghiệpTài liệu liên quan:
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 139 0 0 -
5 trang 125 0 0
-
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 71 1 0 -
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 68 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 67 0 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 67 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 57 1 0 -
Giáo trình thức ăn gia súc - Chương 3
11 trang 49 0 0 -
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 49 0 0 -
8 trang 48 0 0