Thông tin tài liệu:
Bài giảng powerpoint Pháp luật đaii cuơngtrách nhiệm hình sự
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu về Trách nhiệm hình sựC¸c biÖn ph¸p tha miÔn tr¸c h nhiÖm h×nh s ù h ×nh Chu Thị Trang Vân Bộ môn Tư pháp hình sựHệ thống các biện pháp tha, miễn th Miễn TNHS (Đ 25)1. Miễn hình phạt (Đ 54)2. Miễn chấp hành hình phạt (Đ57)3.4. Án treo (Đ60) Giảm mức hình phạt đã tuyên (Đ58) và giảm thời hạn5. chấp hành hình phạt trong trường hợp đặc biệt (Đ59) Hoãn chấp hành hình phạt tù (Đ61)6. Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù (Đ62)7.8. Xoá án tích (Đ63 – 67)1. Miễn Trách nhiệm hình sự1.1.1. Phần chung Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do chuy ển biến1) của tình hình mà hành vi phạm tội hoặc người ph ạm t ội không còn nguy hiểm nữa (K1-Đ25) Trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người ph ạm tội đã t ự2) thú, khai rõ sự việc, góp phần hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất h ậu quả của tội phạm -> có thể được miễn (K2-Đ25) Khi có quyết định đại xá (K3-Đ25)3) Miễn TNHS cho người tự ý nửa chừng chấm dứt việc ph ạm4) tội (Đ19) Người CTN phạm tội phạm tội ít nghiêm trọng hoặc t ội5) nghiêm trọng, gây hại không lớn, có nhiều TTGN và đ ược gia đình hoặc cơ quan, tổ chức nhận giám sát, giáo dục (K2-Đ69)1. Miễn Trách nhiệm hình sự1.2. Phần riêng Miễn TNHS cho người đã nhận làm gián điệp, nh ưng không1) thực hiện nhiệm vụ được giao và tự thú, thành kh ẩn khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Tội gián điệp K4 Điều 80). Có thể miễn TNHS cho người đưa hối lộ tuy không ép bu ộc2) nhưng đã chủ động khai báo trước khi bị phát giác (Tội đ ưa hối lộ- Đoạn 2 K6 Đ289) Có thể miễn TNHS cho người môi giới hối lộ mà ch ủ động3) khai báo trước khi bị phát giác(Tội môi giới hối lộ- K6 Đ290) Có thể miễn TNHS cho người không tố giác tội phạm nếu đã4) có hành động can ngăn người phạm tội hoặc hạn ch ế tác h ại của tội phạm (Tội không tố giác tội phạm – K3 Đ314)2. Miễn Hình phạt (Đ 54)2.1. Quy định chung Trường hợp phạm tội có nhiều TTGN được quy định tại Kho ản 1 Điều 46 của BLHS Đáng được khoan hồng đặc biệt nhưng chưa được miễn TNHS. – Loại tội được miễn HP là không xác định. – Đáng được khoan hồng đặc biệt? – Chưa đến mức miễn TNHS? Phân biệt với điều kiện áp dụng hình phạt Cảnh cáo (Đ29) – Áp dụng với người phạm tội ít nghiêm trọng – Nhiều TTGN (không cần ở Đ46) – Hậu quả pháp lý: án tích và có thể tuyên kèm HPBS.2. Miễn Hình phạt (Đ 54)2.2.1. Quy định cụ thể Khi xét thấy không cần áp dụng hình ph ạt đối v ới NCTN phạm tội. Trường hợp này áp dụng biện pháp tư pháp theo Đ70 (K4 Đ69) Người không tố giác có hành động can ngăn người phạm tội hoặc hạn chế tác hại của tội phạm có thể được miễn (K3 Đ314)3. Miễn chấp hành hình phạt (Đ 57)3.1. Khái niệm Không buộccmộttngười ibịịkkếtán phải ichấp hành HP mà Toà án Không buộ mộ ngườ b ết án phả chấp hành HP mà Toà án Không Đã tuyên đối ivvớihọ.Họ có thể miễn toàn bộ hoặc miễn chấp Đã tuyên đố ới họ.Họ có thể miễn toàn bộ hoặc miễn chấp hành phần còn lại.i. hành phần còn lạ Phân biệt với trường hợp hết thời hiệu thi hành bản án (Đ 55)3. Miễn chấp hành hình phạt (Đ 57)3.2. Đối tượng Người bị kết án CTKGG, Tù có thời hạn (chưa chấp hành) +1) lập công lớn/mắc bệnh hiểm nghèo + bản thân không còn nguy hiểm cho xã hội Người bị kết án có quyết định đặc xá, đại xá (Mới 99)2) Người bị kết án về tội INT, đã được hoãn chấp hành theo3) Đ61 + lập công trong thời gian hoãn (Mới 99) Người bị kết án tù về tội INT, đã được đình chỉ chấp hành4) theo Đ62 + lập công trong thời gian tạm đình ch ỉ -> miễn phần còn lại. Người bị kết án phạt bổ sung CCT và QC nếu đã chấp hành5) được ½ thời hạn + cải tạo tốt -> miễn phần còn lại.3. Miễn chấp hành hình phạt (Đ 57)3.3. Thủ tục Trường hợp 1,2,3,4: Viện trưởng Viện kiểm sát đề nghị, Toà án quyết định. Trường hợp 5: Chính quyền địa phương đề nghị, Toà án quy ết định 4. Án treo (Đ 60) 4.1. Khái niêm, Điều kiện, Phạm viKhái niệm Là biện pháp miễn chấp hành HP tù có đi ều ki ện, đ ược áp d ụng v ới người bị kết án tù không quá 3 năm, căn cứ vào nhân thân, các TTGN, xét thấy không cần thiết bắt họ phải chấp hành hình ph ạt. Lần đầu tiên quy định tại Đ10 của SL21 (14/2/46)Điều kiện và phạm vi: – Bị kết án tù không quá 3 năm (không kể loại t ội ph ạm đã th ực hiện là loại nào) – Nhân thân tốt. – Có nhiều TTGN (có thể thuộc Đ46 hoặc không) – Phải chịu thử thách (1-5 năm, kể từ ngày tuyên bản án) – Chịu HPBS theo điều luật cụ thể và có thể bị Hình phạt tiền, Cấm đảm nhiệm…4. Án treo (Đ 60)4.2. Thời gian thử thách Thời hạn do TA quyết định (1- ...