Tán sỏi thận qua da bằng máy soi thận nhỏ: Kinh nghiệm ban đầu
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.65 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá bước đầu kết quả và tính an toàn của phẫu thuật tán sỏi thận qua da dùng máy soi thận nhỏ (Mini-PCNL).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tán sỏi thận qua da bằng máy soi thận nhỏ: Kinh nghiệm ban đầu Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 TÁN SỎI THẬN QUA DA BẰNG MÁY SOI THẬN NHỎ: KINH NGHIỆM BAN ĐẦU Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng*, Phan Trương Bảo**, Lê Trọng Khôi** TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá bước đầu kết quả và tính an toàn của phẫu thuật tán sỏi thận qua da dùng máy soi thận nhỏ (Mini-PCNL). Tư liệu và phương pháp nghiên cứu: Trong tháng 9/2015 chúng tôi đã phẫu thuật thành công cho 6 bệnh nhân với sỏi thận đơn giản. Tạo đường hầm vào đài thận với bộ nong và máy soi thận nhỏ qua Amplat 16.5 Fr dưới hướng dẫn C-arm, dùng máy tán sỏi laser tán vụn sỏi, đặt thông JJ xuôi dòng, lưu thông thận. Hậu phẫu kiểm tra sỏi sót và các biến chứng. Kết quả: Tuổi trung bình 45 11,08 tuổi (lớn nhất 56 tuổi và nhỏ nhất là 26 tuổi). Giới tính: 4 nam (66,7%); 2 nữ (33,3%). Phân độ ASA trước phẫu thuật: ASA I: 1 (16,7%); ASA II: 5 (83,3%). Sỏi bên trái: 2 (33,3%); sỏi bên phải: 4 (66,7%). Sỏi mổ lần đầu: 4 (66,7%); sỏi tái phát: 2 (33,3%). Kích thước sỏi trung bình (mm): 20,06 3,06 (nhỏ nhất 16,4mm và lớn nhất là 24mm). Số lượng sỏi trung bình (viên): 2 0,89 (ít nhất 1 viên và nhiều nhất là 3 viên). Vị trí sỏi: Đài dưới: 1 (16,7%); bể thận: 2 (33,3%); sỏi bể thận + đài dưới: 3 (50%). Mức độ thận ứ nước trên chụp cắt lớp điện toán có cản quang (MSCT): độ I: 3 trường hợp (50%); độ II: 3 trường hợp (50%); Thời gian mổ (phút): 100 18,17 (nhanh nhất là 85 phút và lâu nhất là 135 phút). Đài thận đường vào: Đài giữa: 1 (16,7%); đài dưới 5 (83,3%). Lấy sỏi: Tán sỏi bằng laser + gắp mảnh sỏi: 5 (83,3%), tán vụn sỏi bằng laser: 1 (16,7%). Loat nghiên cứu này không có kết hợp với thủ thuật khác để lấy sỏi.. Lượng máu mất (mL): 191,7 135,7 (máu mất ít nhất 50mL nhiều nhất 400mL). Thay đổi Hb (g/dL): 1,2 0,82 g/dL (máu mất ít nhất 0,4g/dL nhiều nhất 2,4 g/dL). Đặt thông JJ xuôi dòng: không đặt: 1 (16,7%); đặt được 5 (83,3%). Biến chứng trong lúc phẫu thuật:1 trường hợp rách bể thận 1cm khi soi. Loạt nghiên cứu này không có trường hợp nào cần mổ hở. Tỷ lệ sạch sỏi đạt 100% (KUB lần 2 không có sỏi nào ≥4mm). Thời gian nằm viện sau mổ: 2,3 ± 0,81 ngày (ngắn nhất là 2 ngày và dài nhất là 4 ngày) Loạt nghiên cứu này không xảy ra biến chứng nào sau mổ như: chảy máu, nhiễm trùng, sỏi kẹt niệu quản… Kết luận: Vì có được kinh nghiệm làm PCNL tiêu chuẩn nên kết quả và độ an toàn của miniPCNL trong những loạt trường hợp ban đầu rất tốt tuy thời gian phẫu thuật còn tương đối dài. Để so sánh hay kết hợp với các phương pháp khác trong những trường hợp sỏi phức tạp, nhiều vị trí chúng tôi cần có nghiên cứu lớn hơn ngẫu nhiên có nhóm chứng. Từ khóa: Tán sỏi thận qua da qua đường hầm nhỏ, sỏi thận. ABSTRACT MINI PERCUTANEOUS NEPHROLITHOTOMY: THE FIRST EXPERIENCES Nguyen Phuc Cam Hoang, Phan Truong Bao, Le Trong Khoi * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 76 - 82 Objectives: Evaluating outcomes and the safety of Mini- PCNL. Patients and method: On September, 6 patients were admitted to the deparment B of urology with diagnosis of kidney stone and were underwent Mini PCNL operation. Renal access was done with amplatz sheath/ * Bệnh viện Bình Dân. ** Khoa Niệu B, bệnh viện Bình Dân Tác giả liên lạc: PGS. Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng ĐT: 0913719346 Email: npchoang@gmail.com 76 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học dilator and Mini endoscope under the guidance of C-arm fluoroscope; kidney stones were treated by laser lithotripter; patient was put double pigtails ureteral tube and done pertacuneous nephrostomy after lithotripsy. After operation, the patients were evaluated the free-stone rate and the complication rate. Results: average age: 45 11.08 (oldest 56; youngest 26); gender:: 4 male (66.7%); 2 female (33.3%), ASA Grade: ASA I: 1 (16.7%); ASA II: 5 (83.3%); Right kidney stone: 4 (66.7%). First lithiotripsy: 4 (66.7%); recurrent stone: 2 (33.3%). Average stone size (mm): 20.06 3.06 (smallest 16.4mm, largest 24mm). Amount of stone: 2 0.89 (from 1 to 3). Stone location:lower calyx 1 (16.7%);Pelvis: 2 (33.3%); pelvis and lower calyx: 3 (50%) hydronephrosis grade onMSCT: grade 1 cases (50%) grade 2 cases (50%); operative duration (minute): 100 18.17 (longest 135, shortest 85). Renal access: middle calyx: 1 (16.7%); lower calyx 5 (83.3%). lithotripsy: laser lithotripsy + stone removal with basket: 5 (83.3%),just only laser lithotripsy: 1 (16.7%). Bleeding amount (mL): 191.7 135.7 (at least 50mL,at most 400mL). Hb changes (g/dL): 1.2 0.82 g/dL (at least 0.4g/dL ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tán sỏi thận qua da bằng máy soi thận nhỏ: Kinh nghiệm ban đầu Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 TÁN SỎI THẬN QUA DA BẰNG MÁY SOI THẬN NHỎ: KINH NGHIỆM BAN ĐẦU Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng*, Phan Trương Bảo**, Lê Trọng Khôi** TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá bước đầu kết quả và tính an toàn của phẫu thuật tán sỏi thận qua da dùng máy soi thận nhỏ (Mini-PCNL). Tư liệu và phương pháp nghiên cứu: Trong tháng 9/2015 chúng tôi đã phẫu thuật thành công cho 6 bệnh nhân với sỏi thận đơn giản. Tạo đường hầm vào đài thận với bộ nong và máy soi thận nhỏ qua Amplat 16.5 Fr dưới hướng dẫn C-arm, dùng máy tán sỏi laser tán vụn sỏi, đặt thông JJ xuôi dòng, lưu thông thận. Hậu phẫu kiểm tra sỏi sót và các biến chứng. Kết quả: Tuổi trung bình 45 11,08 tuổi (lớn nhất 56 tuổi và nhỏ nhất là 26 tuổi). Giới tính: 4 nam (66,7%); 2 nữ (33,3%). Phân độ ASA trước phẫu thuật: ASA I: 1 (16,7%); ASA II: 5 (83,3%). Sỏi bên trái: 2 (33,3%); sỏi bên phải: 4 (66,7%). Sỏi mổ lần đầu: 4 (66,7%); sỏi tái phát: 2 (33,3%). Kích thước sỏi trung bình (mm): 20,06 3,06 (nhỏ nhất 16,4mm và lớn nhất là 24mm). Số lượng sỏi trung bình (viên): 2 0,89 (ít nhất 1 viên và nhiều nhất là 3 viên). Vị trí sỏi: Đài dưới: 1 (16,7%); bể thận: 2 (33,3%); sỏi bể thận + đài dưới: 3 (50%). Mức độ thận ứ nước trên chụp cắt lớp điện toán có cản quang (MSCT): độ I: 3 trường hợp (50%); độ II: 3 trường hợp (50%); Thời gian mổ (phút): 100 18,17 (nhanh nhất là 85 phút và lâu nhất là 135 phút). Đài thận đường vào: Đài giữa: 1 (16,7%); đài dưới 5 (83,3%). Lấy sỏi: Tán sỏi bằng laser + gắp mảnh sỏi: 5 (83,3%), tán vụn sỏi bằng laser: 1 (16,7%). Loat nghiên cứu này không có kết hợp với thủ thuật khác để lấy sỏi.. Lượng máu mất (mL): 191,7 135,7 (máu mất ít nhất 50mL nhiều nhất 400mL). Thay đổi Hb (g/dL): 1,2 0,82 g/dL (máu mất ít nhất 0,4g/dL nhiều nhất 2,4 g/dL). Đặt thông JJ xuôi dòng: không đặt: 1 (16,7%); đặt được 5 (83,3%). Biến chứng trong lúc phẫu thuật:1 trường hợp rách bể thận 1cm khi soi. Loạt nghiên cứu này không có trường hợp nào cần mổ hở. Tỷ lệ sạch sỏi đạt 100% (KUB lần 2 không có sỏi nào ≥4mm). Thời gian nằm viện sau mổ: 2,3 ± 0,81 ngày (ngắn nhất là 2 ngày và dài nhất là 4 ngày) Loạt nghiên cứu này không xảy ra biến chứng nào sau mổ như: chảy máu, nhiễm trùng, sỏi kẹt niệu quản… Kết luận: Vì có được kinh nghiệm làm PCNL tiêu chuẩn nên kết quả và độ an toàn của miniPCNL trong những loạt trường hợp ban đầu rất tốt tuy thời gian phẫu thuật còn tương đối dài. Để so sánh hay kết hợp với các phương pháp khác trong những trường hợp sỏi phức tạp, nhiều vị trí chúng tôi cần có nghiên cứu lớn hơn ngẫu nhiên có nhóm chứng. Từ khóa: Tán sỏi thận qua da qua đường hầm nhỏ, sỏi thận. ABSTRACT MINI PERCUTANEOUS NEPHROLITHOTOMY: THE FIRST EXPERIENCES Nguyen Phuc Cam Hoang, Phan Truong Bao, Le Trong Khoi * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 76 - 82 Objectives: Evaluating outcomes and the safety of Mini- PCNL. Patients and method: On September, 6 patients were admitted to the deparment B of urology with diagnosis of kidney stone and were underwent Mini PCNL operation. Renal access was done with amplatz sheath/ * Bệnh viện Bình Dân. ** Khoa Niệu B, bệnh viện Bình Dân Tác giả liên lạc: PGS. Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng ĐT: 0913719346 Email: npchoang@gmail.com 76 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học dilator and Mini endoscope under the guidance of C-arm fluoroscope; kidney stones were treated by laser lithotripter; patient was put double pigtails ureteral tube and done pertacuneous nephrostomy after lithotripsy. After operation, the patients were evaluated the free-stone rate and the complication rate. Results: average age: 45 11.08 (oldest 56; youngest 26); gender:: 4 male (66.7%); 2 female (33.3%), ASA Grade: ASA I: 1 (16.7%); ASA II: 5 (83.3%); Right kidney stone: 4 (66.7%). First lithiotripsy: 4 (66.7%); recurrent stone: 2 (33.3%). Average stone size (mm): 20.06 3.06 (smallest 16.4mm, largest 24mm). Amount of stone: 2 0.89 (from 1 to 3). Stone location:lower calyx 1 (16.7%);Pelvis: 2 (33.3%); pelvis and lower calyx: 3 (50%) hydronephrosis grade onMSCT: grade 1 cases (50%) grade 2 cases (50%); operative duration (minute): 100 18.17 (longest 135, shortest 85). Renal access: middle calyx: 1 (16.7%); lower calyx 5 (83.3%). lithotripsy: laser lithotripsy + stone removal with basket: 5 (83.3%),just only laser lithotripsy: 1 (16.7%). Bleeding amount (mL): 191.7 135.7 (at least 50mL,at most 400mL). Hb changes (g/dL): 1.2 0.82 g/dL (at least 0.4g/dL ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Tán sỏi thận qua da qua đường hầm nhỏ Máy soi thận nhỏ Máy tán sỏi laser tán vụn sỏi Đặt thông JJ xuôi dòng Lưu thông thậnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 227 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 214 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 205 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 192 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 181 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 180 0 0 -
8 trang 179 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 178 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0