Danh mục

Tăng huyết áp và rối loạn chuyển hóa lipid máu ở cán bộ chủ chốt thị xã Tân Uyên năm 2017

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 239.79 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chăm sóc và quản lý sức khỏe cho cán bộ chủ chốt là nhiệm vụ của các Ban ngành, Đoàn thể và ngành y tế đóng vai trò quan trọng. Bài viết trình bày khảo sát tình hình tăng huyết áp và các rối loạn chuyển hóa lipid máu ở cán bộ chủ chốt thị xã Tân Uyên năm 2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tăng huyết áp và rối loạn chuyển hóa lipid máu ở cán bộ chủ chốt thị xã Tân Uyên năm 2017 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020 TĂNG HUYẾT ÁP VÀ RỐI LOẠN CHUYẾN HÓA LIPID MÁU Ở CÁN BỘ CHỦ CHỐT THỊ XÃ TÂN UYÊN NĂM 2017 Võ Thị Kim Anh1, Phạm Thị Ngọc Vân2, Nguyễn Tấn Đạt2, Nguyễn Thu Hà2TÓM TẮT hypertension was 32.74%, more men than women accounted for 30.09%, ages> 50 accounted for the 29 Đặt vấn đề: Chăm sóc và quản lý sức khỏe cho majority of 57.14%, no one 50 accounts for the mostKhảo sát tình hình tăng huyết áp và các rối loạn 71.44%, especially 6/9 people vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tăng huyết áp: đánh giá mức độ tăng huyết Đối tượng nghiên cứu. Tất cả cán bộ chủ áp theo tiêu chuẩn chẩn đoán tăng huyết áp củachốt của thị xã Tân Uyên được khám sức khỏe WHO: mức huyết áp tâm thu được xét là tăngđịnh kỳ tháng 10/2017. khi >= 140mmHg, mức huyết áp tâm trương Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu mô tả cắt được xét là tăng khi >= 90mmHg.ngang. Đái tháo đường: được xác định dựa vào tiền Phương pháp chọn mẫu. Tất cả cán bộ chủ sử, xét nghiệm đường máu lúc đói >= 7mmol/l.chốt của thị xã Tân Uyên được khám sức khỏe Tăng cholesterol máu: xác định khi hàmđịnh kỳ tháng 10/2017. Các đối tượng được đo lượng cholesterol máu >= 5.2mmol/l.huyết áp, xét nghiệm đường huyết lúc đói, xét TăngTriglycerid máu: xác định khi hàm lượngnghiệm bilan mỡ. triglyceride máu >= 1.8mmol/l. Tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu Tăng LDL-C máu: các định khi hàm lượng LDL-C trong máu >= 3.4mmol/l.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Phân bố theo tuổi và giới của đối tượng nghiên cứu Tuổi < 35 Tuổi 35 – 50 Tuổi > 50 tuổi Tổng cộng Giới (n = 9) (n = 83) (n = 21) Nam 5 (4,42%) 55 (48,67%) 20 (17,70%) 80 (70,80%) Nữ 4 (3,54%) 28 (24,78%) 1 (0,88%) 33 (29,20%) Tổng cộng 9 (7,96%) 83 (73,45%) 21 (18,58%) 113 (100%) Trong nhóm nghiên cứu, giới nam nhiều hơn nữ chiếm 70,8%, độ tuổi 35 - 50 tuổi chiếm đa số73,45%. Tình hình tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu Bảng 2. Tỷ lệ mắc tăng huyết áp ở cán bộ chủ chốt Tuổi Chung < 35 Tuổi 35 – 50 Tuổi > 50 tuổi Giới (n = 113) (n = 9) (n = 83) (n = 21) Nam 34 (30,09%) 00 (00%) 22 (19,47%) 12 (57,14%) Nữ 03 (2,65%) 00 (00%) 03 (3,61%) 00 (00%) Tổng cộng 37 (32,74%) 00 (00%) 25 (30,12%) 12 (57,14%) Tỉ lệ tăng huyết áp chung là 32,74%, nam nhiều hơn nữ chiếm 30,09%, độ tuổi > 50 chiếm đa số57,14%, không có ai < 35 tuổi bị tăng huyến áp. Tình hình đái tháo đường của đối tượng nghiên cứu Bảng 3. Tỷ lệ mắc đái tháo đường ở đối tượng nghiên cứu Tuổi Chung < 35 Tuổi 35 – 50 Tuổi > 50 tuổi Giới (n = 113) (n = 9) (n = 83) (n = 21) Nam 17 (15,05%) 00 11 (13,25%) 06 (28,57%) Nữ 01 (0,88%) 00 01 (1,20%) 00 (00%) Tổng cộng 18 (15,93%) 00 12 (14,45%) 06 (28,57%) Tỉ lệ đái tháo đường chung là 15,93%, giới nam chiếm 15,05%. Độ tuổi > 50 tuổi chiếm 28,57%,không có người nào < 35 tuổi bị đái tháo đường. Tình hình tăng rối loạn chuyển hóa lipid máu ở đối tượng nghiên cứu Bảng 4. Tỷ lệ tăng cholesterol ở đối tượng nghiên cứu Tuổi Chung < 35 Tuổi 35 – 50 Tuổi > 50 tuổi Giới (n = 113) (n = 9) (n = 83) (n = 21) Nam 43 (38,05%) 05 (55,56%) 24 (28,92%) 14 (66,67%) Nữ 16 (14,26%) 01 (11,11%) 14 (16,86%) 01 (4,77%) Tổng cộng 59 (52,21%) 06 (66,67%) 38 (45,78%) 15 (71,44%) Tỉ lệ tăng Cholesterol là 52,21%. Độ tuổi > 50 chiếm tỉ lệ 71,44%, độ tuổi < 35 tỉ lệ cao 66,67%,nam chiếm đa số 38,05%. Bảng 5. Tỷ lệ tăng Triglycerid của đối tượng nghiên cứu Tuổi Chung < 35 Tuổi 35 – 50 Tuổi > 50 tuổi Giới (n = 113) (n = 9) (n = 83) (n = 21) Nam 41 (36,28%) 03 (33,33%) 29 (34,94%) 09 (42,86%)118 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020 Nữ 06 (5,35%) 01 (11,11%) 05 (6,02%) 00 (00%) Tổng cộng 47 (41,59%) 04 (44,44%) 34 (40,96%) 09 (42,86%) Tỉ lệ tăng Triglycerid là 41,59%, nam chiếm đa số 36,28%, trong đó độ tuổi < 35 tuổi chiếm tỉ lệcao nhất 44,44%, độ tuổi > 50 c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: