TĂNG SINH NỘI MẠC TỬ CUNG
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TĂNG SINH NỘI MẠC TỬ CUNG TĂNG SINH NỘI MẠC TỬ CUNG 1. Đại cương Là chẩn đoán của GPB - Tương tư như loạn sản cổ tử cung - Có thể tự nhiên có hay do dùng thuốc - Một vài nhóm có thể dẫn đến ung thư - 2. Đặc điểm lâm sàng Ra huyết bất thường - Có thể kèm u xơ tử cung, u nang buồng trứng - 3. Chẩn đoán a) Siêu âm Với những người còn kinh: - Giai đoạn đầu chu kỳ: niêm mạc tử cung > 8mm + Giai đoạn sau chu kỳ: niêm mạc tử cung > 12mm + Với những người mãn kinh - Không dùng nội tiết thay thế: > 4mm + Có dùng nội tiết thay thế: > 8mm + b) Nạo sinh thiết 4. Các loại TSNMTC và tỷ lệ hóa ác STT Loại TSNMTC Nguy cơ thành ung thư Tăng sản đơn giản 1. 1% Tăng sản phức tạp 2. 3% Tăng sản đơn giản không điển hình 3. 8% Tăng sản phức tạp không điển hình 4. 30% 5. Diễn tiến TSNMTC điển hình diễn tiến đến ung thư khoảng 10 năm. - TSNMTC không điển hình diễn tiến đến ung thư khoảng 4 năm. - 6. Xử trí Tùy thuộc - Tuổi + Kết quả GPB + Triệu chứng lâm sàng + Muốn có con hay không + Có các yếu tố nguy cơ hay không + Các yếu tố nguy cơ - STT Yếu tố nguy cơ Tỷ lệ nguy cơ tương đối Chưa sanh 1. 2–3 Mãn kinh muộn 2. 3–4 3. Béo phì Vượt 10 – 25 kg v 3 Vượt trên 25 kg v 10 Tiểu đường 4. 2–8 Điều trị estrogen đơn thuần 5. 4–8 Điều trị Tamoxifen 6. 2–3 PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ TĂNG SINH NỘI MẠC TỬ CUNG 7. Điều trị cụ thể a) Tăng sản NMTC điển hình · Trẻ tuổi, muốn có con Theo dõi 3 tháng, kích thích r ụng trứng bằng Clomifene citrate, không - điều trị progesterone. Điều trị progesterone 3 tháng, kết hợp kích thích rụng trứng bằng - Clomifene citrate. · Lớn tuổi, không muốn có con Điều trị progesterone: 10 – 14 ngày/tháng x 3 tháng hoặc - Điều trị progesterone liên tục 3 tháng tùy từng trường hợp và bệnh nhân - muốn ra kinh hay không. b) Tăng sản NMTC không điển hình · Trẻ tuổi, muốn có con Nạo sạch. - Điều trị progesterone: 10 – 14 ngày/tháng x 3 tháng kết hợp kích thích - rụng trứng bằng Clomifene citrate hoặc Điều trị progesterone liên tục 3 tháng - Nạo kiểm tra lại sau 3 tháng. - · Lớn tuổi, không muốn có con Tư vấn - Phẫu thuật cắt tử cung - Phác đồ điều trị Bv Từ Dũ
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 37 1 0 -
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 37 0 0 -
Bài giảng Song thai một nhau có biến chứng: Lựa chọn điều trị
40 trang 36 0 0