TÊ GIÁC ĐỊA HOÀNG THANG (Thiên kim phương)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 153.12 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thành phần:Tê giác Bạch thược Sinh địa Đơn bì2 - 4g 16 - 20g 20 - 40g 12 - 20gCách dùng: Tê giác có thể thay Quảng tê giác tán bột mịn, uống với thuốc sắc hoặc cắt thành phiến mỏng sắc trước, sắc nước uống chia làm 3 lần trong ngày.Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lương huyết, tán ứ.Dùng trong trường hợp bệnh nhiễm giai đoạn toàn phát, nhiệt nhập huyết phận gây nên thổ huyết, nục huyết (chảy máu cam), niệu huyết hoặc nhiệt nhập tâm bào gây hôn mê nói sảng, chất lưỡi đỏ thẫm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÊ GIÁC ĐỊA HOÀNG THANG (Thiên kim phương) TÊ GIÁC ĐỊA HOÀNG THANG (Thiên kim phương)Thành phần:Tê giác 2 - 4gBạch thược 16 - 20gSinh địa 20 - 40gĐơn bì 12 - 20gCách dùng: Tê giác có thể thay Quảng tê giác tán bột mịn, uống vớithuốc sắc hoặc cắt thành phiến mỏng sắc trước, sắc nước uống chialàm 3 lần trong ngày.Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lương huyết, tán ứ.Dùng trong trường hợp bệnh nhiễm giai đoạn toàn phát, nhiệt nhậphuyết phận gây nên thổ huyết, nục huyết (chảy máu cam), niệu huyếthoặc nhiệt nhập tâm bào gây hôn mê nói sảng, chất lưỡi đỏ thẫm cógai, mạch tế sác.Giải thích bài thuốc:Tê giác là chủ dược tác dụng thanh tâm hỏa, giải nhiệt độc.Sinh địa: lương huyết tư âm hỗ trợ với Tê giác giải nhiệt độc.Bạch thược: hòa vinh, tả nhiệt.Đơn bì: lương huyết, tán ứ.Ứng dụng lâm sàng:1. Trong bài thuốc thường dùng Xích thược để thanh nhiệt, hóa ứ.Nếu nhiệt thương âm huyết có thể dùng Bạch thược để dưỡng âmhuyết, điều hòa vinh vệ.2. Trường hợp sốt cao nhiệt thịnh, hôn mê cần dùng thêm Tử tuyếtđơn hoặc An cung ngưu hoàng hoàn để thanh nhiệt khai khiếu.3. Nếu có kiêm Can hỏa vượng gia Sài hồ, Hoàng cầm, Chi tử đểthanh can, giải uất.4. Nếu Tâm hỏa thịnh gia Hoàng liên, Chi tử để thanh tâm hỏa.5. Nếu thổ huyết hoặc chảy máu cam gia Trúc nhự, Hạn liên thảo,Mao hoa (Hoa cây rễ tranh) hoặc Rễ tranh, Trắc bá diệp sao để thanhphế vị, cầm máu. Nếu có tiện huyết gia Địa du, Hoa hòe để thanhtrường chỉ huyết; nếu tiểu ra máu gia Mao căn để lợi niệu chỉ huyết.Chú ý lúc sử dụng: Trường hợp dương hư, mất máu và tỳ vị hưnhược không nên dùng.Một số thông báo lâm sàng:1. Bài thuốc dùng để chữa các chứng teo gan cấp, hôn mê gan,chứng nhiễm độc urê xuất huyết, nhiễm trùng huyết, chứng bạch cầucấp (Học viện Trung y Thượng hải).2. Dùng bài Tê giác địa hoàng thang gia giảm trị bệnh xuất huyết dogiảm tiểu cầu có kết quả (Phương tễ học - Học viện Trung y QuảngĐông đồng chủ biên xuất bản 1974).Tê giác (Ảnh minh họa)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÊ GIÁC ĐỊA HOÀNG THANG (Thiên kim phương) TÊ GIÁC ĐỊA HOÀNG THANG (Thiên kim phương)Thành phần:Tê giác 2 - 4gBạch thược 16 - 20gSinh địa 20 - 40gĐơn bì 12 - 20gCách dùng: Tê giác có thể thay Quảng tê giác tán bột mịn, uống vớithuốc sắc hoặc cắt thành phiến mỏng sắc trước, sắc nước uống chialàm 3 lần trong ngày.Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lương huyết, tán ứ.Dùng trong trường hợp bệnh nhiễm giai đoạn toàn phát, nhiệt nhậphuyết phận gây nên thổ huyết, nục huyết (chảy máu cam), niệu huyếthoặc nhiệt nhập tâm bào gây hôn mê nói sảng, chất lưỡi đỏ thẫm cógai, mạch tế sác.Giải thích bài thuốc:Tê giác là chủ dược tác dụng thanh tâm hỏa, giải nhiệt độc.Sinh địa: lương huyết tư âm hỗ trợ với Tê giác giải nhiệt độc.Bạch thược: hòa vinh, tả nhiệt.Đơn bì: lương huyết, tán ứ.Ứng dụng lâm sàng:1. Trong bài thuốc thường dùng Xích thược để thanh nhiệt, hóa ứ.Nếu nhiệt thương âm huyết có thể dùng Bạch thược để dưỡng âmhuyết, điều hòa vinh vệ.2. Trường hợp sốt cao nhiệt thịnh, hôn mê cần dùng thêm Tử tuyếtđơn hoặc An cung ngưu hoàng hoàn để thanh nhiệt khai khiếu.3. Nếu có kiêm Can hỏa vượng gia Sài hồ, Hoàng cầm, Chi tử đểthanh can, giải uất.4. Nếu Tâm hỏa thịnh gia Hoàng liên, Chi tử để thanh tâm hỏa.5. Nếu thổ huyết hoặc chảy máu cam gia Trúc nhự, Hạn liên thảo,Mao hoa (Hoa cây rễ tranh) hoặc Rễ tranh, Trắc bá diệp sao để thanhphế vị, cầm máu. Nếu có tiện huyết gia Địa du, Hoa hòe để thanhtrường chỉ huyết; nếu tiểu ra máu gia Mao căn để lợi niệu chỉ huyết.Chú ý lúc sử dụng: Trường hợp dương hư, mất máu và tỳ vị hưnhược không nên dùng.Một số thông báo lâm sàng:1. Bài thuốc dùng để chữa các chứng teo gan cấp, hôn mê gan,chứng nhiễm độc urê xuất huyết, nhiễm trùng huyết, chứng bạch cầucấp (Học viện Trung y Thượng hải).2. Dùng bài Tê giác địa hoàng thang gia giảm trị bệnh xuất huyết dogiảm tiểu cầu có kết quả (Phương tễ học - Học viện Trung y QuảngĐông đồng chủ biên xuất bản 1974).Tê giác (Ảnh minh họa)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình y dược tài liệu y dược giáo trình y khoa bệnh thường gặp cách điều trị bệnh tài liệu về y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 177 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 79 1 0 -
4 trang 68 0 0
-
2 trang 62 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Đau như 'kiến bò' hay 'điện giật' khi cột sống cổ bất hợp tác
5 trang 50 0 0 -
Những bí quyết chữa bệnh từ đậu phụ
5 trang 48 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Loại nấm bí ẩn – thuốc điều trị trầm cảm mới?
3 trang 43 0 0 -
10 trang 37 0 0
-
Thuốc nhuận tràng và cách dùng
4 trang 34 0 0 -
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THỪA CÂN Ở TRẺ 2 - 6 TUỔI
47 trang 33 0 0 -
Hội chứng văn phòng thường gặp của dân công sở
4 trang 33 0 0 -
CỐ TINH HOÀN (Y phương tập giải)
3 trang 32 0 0 -
4 trang 31 0 0
-
Xoa bóp, bấm huyệt hỗ trợ phòng trị cao huyết áp
4 trang 31 0 0 -
Những điều cần biết về nội soi tai mũi họng
3 trang 30 0 0 -
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 4
6 trang 30 0 0 -
Bệnh thấp tim và những biểu hiện của bệnh thấp tim.
3 trang 29 0 0