Danh mục

Thái độ xử trí xuất huyết tiêu hóa sau cắt khối tá tràng đầu tụy

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 326.65 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết bàn luận về tình hình chẩn đoán và thái độ xử trí đối với biến chứng xuất huyết tiêu hoá sau cắt khối tá tràng đầu tụy. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thái độ xử trí xuất huyết tiêu hóa sau cắt khối tá tràng đầu tụyTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013THÁI ĐỘ XỬ TRÍ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓASAU CẮT KHỐI TÁ TRÀNG ĐẦU TỤYPhạm Thế Anh*; Trịnh Hồng Sơn*; Nguyễn Tiến Quyết*TÓM TẮTTừ tháng 1 - 2009 đến 6 - 2011, tại Bệnh viện Việt Đức đã điều trị cho 7 bệnh nhân (BN) chảymáu sau cắt khối tá tràng đầu tụy (CKTTĐT). Kết quả: 5 BN xuất huyết tiêu hoá điều trị bảo tồn(4 BN nối tụy dạ dày, 1 BN nối tuỵ ruột); 1 BN xuất huyết tiêu hoá kèm chảy máu trong ổ bụng phảimổ lại; 1 BN chảy máu sau CKTTĐT nội soi phải mổ lại. Chụp mạch, soi dạ dày ống mềm là nhữngbiện pháp cần thiết trước khi quyết định can thiệp mạch, can thiệp nội soi hay mổ lại.* Từ khóa: Xuất huyết tiêu hóa; Cắt khối tá tràng đầu tụy.ATTITUde OF treatment of GASTROINTESTINALHEMORRHAGE AFTER PANCREATICODUODENECTOMYSUMMARYFrom January, 2009 to June, 2011, in Vietduc Hospital, we had treated 7 cases of gastrointestinalhemorrage after pancreaticoduodenectomy. There were 5 patients with gastrointestinal bleedingconservation treatment (4 patients with pancreaticogastrostomy anastomosis, 1 pancreaticojejunostomyanastomosis); 1 patient had gastrointestinal bleeding associated intra-abdominal bleeding reoperation;1 patient had intra-abdominal bleeding after pacreaticoduodenectomy by laparoscopy reoperation.Angiography, gastroscopy are necessary measures before deciding vascular intervention, endoscopyor surgical intervention.* Key words: Gastrointestinal hemorrhage; PnacreaticodenectomyĐẶT VẤN ĐỀChảy máu sớm sau phẫu thuật CKTTĐTlà một biến chứng thường gặp, nếu khôngđược chẩn đoán và xử trì kịp thời sẽ làm chotính trạng toàn thân BN nặng lên. Đây làbiến chứng gây tử vong nhiều nhất cho BN.Chảy máu sau phẫu thuật CKTTĐT có thểbiểu hiện trong bệnh cảnh xuất huyết đườngtiêu hóa hoặc chảy máu trong ổ bụng hoặcphối hợp cả hai. Nguyên nhân chảy máu xảyra trong 24 giờ sau phẫu thuật, thường từđộng mạch vị tá tràng, diện cắt tụy và thườngdo lỗi về kỹ thuật. Chảy máu muộn xảy ra 24giờ sau phẫu thuật, nguyên nhân có thể doviêm loét dẫn đến hoại tử mạch máu do ròtụy, vỡ phính mạch hoặc rò miệng nối.Nhiễm trùng, mất máu nặng là những nguycơ làm tăng tỷ lệ biến chứng chảy máu sauphẫu thuật; rò tụy và chảy máu nặng làyếu tố nguy cơ chảy máu thứ phát. Các xétnghiệm chẩn đoán như: công thức máu, máuvà dịch qua dẫn lưu, siêu âm ổ bụng, chụpcắt lớp vi tình, nội soi đường tiêu hóa trên* Bệnh viện Việt ĐứcChịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS.TS. Phạm Gia KhánhGS. TS. Lê Trung Hải69TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013(chẩn đoán hoặc điều trị), chụp mạch(chẩn đoán hoặc điều trị bằng nút mạch)để xác định chình xác nguyên nhân, vị trìchảy máu [8, 9].Việc chẩn đoán chảy máu sau phẫu thuậtCKTTĐT không khó. Tuy nhiên, xác địnhnguyên nhân, vị trì chảy máu còn gặp nhiềukhó khăn. Thái độ xử trì giữa điều trị bảo tồn(nội khoa, can thiệp bằng thủ thuật qua nộisoi dạ dày, chụp mạch) hay phẫu thuật cầmmáu chưa thống nhất.Trong thời gian từ tháng 12 - 2009 đến6 - 2011, chúng tôi nghiên cứu hồi cứu 7trường hợp biến chứng xuất huyết tiêuhoá trên BN CKTTĐT tại Bệnh viện ViệtĐức với mục đìch: Bàn luận về tình hìnhchẩn đoán và thái độ xử trí đối với biếnchứng xuất huyết tiêu hoá sau CKTTĐT.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨUTuổi, giới, nghề nghiệp, các dấu hiệulâm sàng trước mổ, xét nghiệm cận lâmsàng trước mổ, chỉ định phẫu thuật,lượng máu truyền trong mổ, kỹ thuật nốitụy với đường tiêu hóa, lượng máu mấttrong mổ, thời gian xuất hiện chảy máuqua sonde dạ dày hoặc đi ngoài phânđen, số lượng máu truyền sau mổ, xétnghiệm cận lâm sàng sau mổ, giải phẫubệnh sau mổ.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN1. Đặc điểm chung.Trong nghiên cứu của chúng tôi, cả 7BN đều vào viện trong tính trạng lâmsàng có dấu hiệu vàng da, biểu hiện củatắc mật. Đây là những yếu tố ảnh hưởngđến nguy cơ chảy máu sau phẫu thuật.Tuổi trung bính 42,28, trẻ nhất 37 tuổi, giànhất 65 tuổi. Nam: 4 BN: nữ: 3 BN.1. Đối tượng nghiên cứu.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.7 BN CKTTĐT có biến chứng xuấthuyết tiêu hoá sau mổ tại Bệnh viện ViệtĐức trong từ tháng 1 - 2009 đến 6 - 2011.2. Phương pháp nghiên cứu.- Đặc điểm lâm sàng:, không thiếumáu, không phù, không có cổ trướngtrước mổ.- Đặc điÓm cận lâm sàng: xét nghiệmhuyết học, xét nghiệm đông máu trướcmổ trong giới hạn bính thường.Mô tả các ca lâm sàng* Các chỉ tiêu nghiên cứu:Bảng 1: Xét nghiệm sinh hoá máu trước mổ(mmol/l)(µmol/l)SGOT(U/l)SGPT(U/l)(g/l)(g/l)5,7351,426265,5704062,65,9196,0588718142115,59,7120,771072837647302,04,9155,095255794145,92,540524320274313303,7293,59520675,7794448,35,3150,94463784082(U/l)Xét nghiệm huyết học trước mổ: công thức máu, đông máu trong giới hạn bínhthường. Như vậy, không có BN nào có yếu tố nguy cơ về chảy máu trước phẫu thuật.71TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013Xét nghiệm sinh hoá trước mổ: cả 7 BNđều có tắc mật, men gan cao. Tuy nhiên,protein và albumin máu đều trong giớihạn bính thường, đây là những dấu hiệutiên lượng tốt cho kết quả phẫu thuật.3. Chỉ định phẫu thuật.Chỉ định phẫu thuật: 2 trường hợp(28,57%) tắc mật do u đầu tuỵ, 4 trườnghợp (57,15%) tắc mật do u Vater, 1trường hợp (14,28%) tắc mật do u phầnthấp ống mật chủ + sỏi mật (giải phẫubệnh sau mổ: 6 BN ung thư biểu môtuyến nhú bóng Vater, 1 BN viêm loét cótăng sinh tạo nhú và loạn sản niêm mạcống mật chủ). Tất cả các trường hợp nàyđược chỉ định CKTTĐT đều chình xác.Về phương pháp nối tuỵ đường tiêuhóa: 4 BN nối tụy - dạ dày, 3 BN nối tụy ruột. Nghiên cứu của Trede trên 118trường hợp CKTTĐT gặp 4 BN xuất huyếttiêu hoá và chỉ xảy ra trên BN nối tụy vớidạ dày.4. Diễn biến trong và sau phẫuthuật.Không có trường hợp nào tai biếntrong phẫu thuật.* Triệu chứng xuất hiện được chẩnđoán chảy máu sau phẫu thuật:Sonde dạ dày có máu: 6 BN (85, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: