Danh mục

Thẩm định phương pháp định lượng amphotericin B trong thuốc tiêm đông khô liposome amphotericin B bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 673.34 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm thẩm định phương pháp định lượng amphotericin B (AmB) trong thuốc tiêm đông khô liposome amphotericin B bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) nhằm góp phần tiêu chuẩn hóa chất lượng sản phẩm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thẩm định phương pháp định lượng amphotericin B trong thuốc tiêm đông khô liposome amphotericin B bằng sắc ký lỏng hiệu năng caoTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016THẨM ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG AMPHOTERICIN BTRONG THUỐC TIÊM ĐÔNG HÔ LIPOSOME AMPHOTERICIN BBẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAONguyễn Tuấn Quang*; Nguyễn Thái Sơn**; Phạm Thị Minh Huệ***TÓM TẮTMục tiêu: thẩm định phương pháp định lượng amphotericin B (AmB) trong thuốc tiêm đôngkhô liposome amphotericin B bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) nhằm góp phần tiêuchuẩn hóa chất lượng sản phẩm. Đối tượng và phương pháp: thuốc tiêm đông khô liposome AmBđược bào chế tại Bộ môn Bào chế, Trường Đại học Dược Hà Nội. Tiến hành phân tích AmBbằng phương pháp HPLC với cột: Phenomenex C18 (250 x 4,6 mm; 5 µm), detector PDA,bước sóng 407 nm, tốc độ dòng 1,0 ml/phút, thể tích tiêm 10 µl, pha động: acetonitrile - natriacetat 10 mM pH 4,0 (theo gradient thể tích). Kết quả: phương pháp đảm bảo tính đặc hiệu,tính tương thích, tính tuyến tính, độ đúng, độ chính xác và có khoảng xác định từ 15 - 25µg/ml. Áp dụng phương pháp để xác định hàm lượng AmB trong thuốc tiêm đông khô liposomeAmB là 50,07 ± 0,51 mg/lọ (100,15 ± 1,02% so với hàm lượng ghi trên nhãn). Kết luận: phươngpháp định lượng đảm bảo các yêu cầu và có thể sử dụng để định lượng AmB trong thuốc tiêmđông khô liposome AmB.* Từ khóa: Amphotericin B; Liposome; Thuốc tiêm đông khô; Sắc ký lỏng hiệu năng cao.Validation of an Analytical Assay Method for Amphotericin B inAmphotericin B Liposomal Lyophilized Powder for Injection by HighPerformance Liquid ChromatographySummaryObjectives: To validate the analytical assay method for amphotericin B in amphotericin B liposomallyophilized powder for injection by high performance liquid chromatography (HPLC) aiming tostandardize the quality of the products. Participants and methodology: Amphotericin B liposomallyophilized powder for injection produced by Department of Pharmaceutics, Hanoi University ofPharmacy is analyzed using the HPLC system with the column Phenomenex C18 (250 x 4.6 mm,5 µm), detector PDA, the wave length of 407 nm, the water flow speed of 1.0 ml/min, injectionvolume of 10 µl, a mixture of acetonitrile - natri actetate 10 mM pH 4.0 (gradient volume) as mobilephase. Results: The method ensures the specificity, compatibility, linearity, propriety, accuracyand is approximately determined from 15 µg/ml to 25 µg/ml. As a result, the amount of amphotericinB measured in amphotericin B liposomal lyophilized powder for injection is 50.07 ± 0.51 (mg/vial)* Học viện Quân y** Bệnh viện Quân y 103*** Đại học Dược Hà NộiNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Tuấn Quang (dsquang2000@yahoo.com)Ngày nhận bài: 24/01/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 25/02/2016Ngày bài báo được đăng: 01/03/201613TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016(100.15 ± 1.02% of the amount written on the label). Conclusion: The method meets all therequirements and can be used to measure the amount of amphotericin B in amphotericin Bliposomal lyophilized powder for injection.* Key words: Amphotericin B; Liposome; Lyophilized powder for injection; High performanceliquid chromatography.ĐẶT VẤN ĐỀAmphotericin B là một kháng sinh chốngnấm, phổ rộng, đã được sử dụng từ rấtlâu chủ yếu dưới dạng tiêm tĩnh mạchtrong trường hợp nhi m nấm hệ thống.Tuy nhiên, hạn chế của dược chất này làkhông tan trong nước, nên sinh khả dụngkhông cao và gây nhiều tác dụng phụ,đặc biệt gây độc cho thận [1, 3]. Việcnghiên cứu đưa hoạt chất AmB vào hệmang thuốc liposome để cải thiện sinhkhả dụng và làm giảm độc tính trên thậncủa AmB là vấn đề có ý nghĩa khoa họcvà thực ti n cao. Thuốc tiêm đông khôliposome AmB đã được bào chế thànhcông ở quy mô 30 lọ/mẻ với các chỉ tiêuvật lý đạt yêu cầu của hệ mang thuốc nano.Việc nghiên cứu định lượng AmB trongthuốc tiêm đông khô liposome AmB là rấtquan trọng, góp phần xây dựng công thứcbào chế, cũng như tiêu chuẩn hóa chấtlượng sản phẩm. Để định lượng AmB, cóthể sử dụng phương pháp quang phổ hấpphụ tử ngoại khả kiến (UV-Vis) hay xácđịnh hoạt lực thuốc kháng sinh bằng phươngpháp thử vi sinh vật [2]. Tuy nhiên, cácphương pháp này hoặc có độ chính xáckhông cao hoặc yêu cầu điều kiện thínghiệm rất nghiêm ngặt. Vì vậy, trong bàibáo này chúng tôi: Thông báo kết quảthẩm định phương pháp định lượng AmBtrong thuốc tiêm đông khô liposome AmBbằng sắc ký lỏng hiệu năng cao.14NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ VÀ PHƢƠNGPHÁP NGHIÊN CỨU1. Nguyên liệu và thiết bị.- Thuốc tiêm đông khô liposome AmBđược bào chế tại Bộ môn Bào chế, TrườngĐại học Dược Hà Nội, số lô NC 0315, hạnsử dụng 03 - 2017.- Hóa chất: acetonitril, methanol, axítacetic, natri acetat trihydrat, nước cất phatiêm đạt tiêu chuẩn cho HPLC; chất chuẩnAmB (Dr. Ehrenstorfer, Đức, 95%); các hóachất dung môi khác đạt tiêu chuẩn tinh khiếtphân tích.- Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng caoWater e2695 (Mỹ) gồm hệ bơm 4 kênhdung m ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: