Thần kinh suy nhược (Thần Kinh Suy Nhược – Neurasthenie – Neurasthenia)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 126.60 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu thần kinh suy nhược (thần kinh suy nhược – neurasthenie – neurasthenia), y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thần kinh suy nhược (Thần Kinh Suy Nhược – Neurasthenie – Neurasthenia) Thần kinh suy nhược(Thần Kinh Suy Nhược – Neurasthenie – Neurasthenia)A. Đại cươngLà một bệnh rối loạn chức năng của vo? não, Chủ yếu là sự mất thăng bằng nơi haiquá trình hoạt động hưng phấn và ức chế.Các chứng Mất ngủ (Thất miên, Bất m), Tim đập hồi hộp (Chinh xung), Lo sợ(Kinh Quý), Hay quên (Kiện vong), chứng Uất, Đầu nhức, Hư tổn, Di Mộng tinhcủa YHCT có những triệu chứng của bệnh Thần kinh suy nhược. Thường gặp nơithanh và tráng niên.B. Nguyên nhân- Chủ yếu là do thất tình: lo buồn, suy nghĩ, uất ức, sợ hãi, phẫn nộ, ưu tư… quámức đều có thể gây ra bệnh.- Thường là hậu qua? của 1 bệnh mạn tính làm a?nh hưở ng đến Tâm, Can, Tỳ,Thận. Các tạng này suy, gây nên bịnh.C. Triệu chứngThường thấy choáng váng, đầu căng, nặng, tai ù, mắt mờ, trí nhớ giảm sút, tinhthần mỏi mệt, thích ngủ, chân tay mỏi yếu, mất ngủ, hay mơ, dễ bị xúc động, hồihộp, run rẩy, chân tay lạnh, không muốn ăn, muốn ói, ói mửa, bụng trên đầytrướng, di tinh, tiết tinh.Tuy nhiên, theo YHCT có thể phân làm 4 loại sau:1 – CAN TỲ KHÔNG HÒA: tinh thần uất ức, dễ cáu giận, ngực nặng, sườn đau,muốn ói, ói mửa, bồn chồn không yên, bụng đầy trướng, đau, ăn uống kém, rêulưỡi trắng, mạch Huyền.2 – THẬN ÂM HƯ – CAN HỎA VƯỢNG: mất ngủ, hay chiêm bao, di tinh, vùngtim và ngực nặng, nóng, đầu choáng váng, hồi hộp, run rẩy, chất lưỡi hồng, mạchTế, Huyền, Sác.3 – THẬN KHÍ HƯ SUY: lưng đau, di tinh, tả o tinh, tiết tinh, liệt dương, chân taylạnh, đầu choáng, mắt hoa, tinh thần mỏi mệt, chân tay mỏi yếu, mạch Trầm, Tế,Nhược.4 – TÂM TỲ LƯỠNG (ĐỀU) HƯ: mất ngủ, đầu đau, hay chiêm bao, hồi hộp, ănuống kém, ngắn hơi, mệt mỏi, lưỡi có rêu, mạch Tế, Nhược.D. Điều trị1- Châm Cứu Học Thượng Hải: An Tâm thần, bổ Thận khí, điều Can Tỳ.• Huyệt chính: Nội Quan (Tb.6) + Thần Môn + Ấn Đường xuyên đến vùng Tâm +An Miên + Túc Tam Lý (Vi.36) + Thái Khê (Th.3) .. Can Tỳ không hòa: thêm Hành Gian (C.2) + Trung Quản (Nh.12) + Can Du(Bq.18) + Tỳ Du (Bq.20).. Âm Hư Dương Thịnh: thêm Tâm Du (Bq.15), Khích Môn (Tb.4) + Thận Du(Bq.23) + Phong Trì (Đ.20) + Ty Trúc Không (Ttu.23).. Thận khí Suy: thêm cứu Mệnh Môn (Đc.4) + Quan Nguyên (Nh.4) + Khí Hải(Nh.6). Kích thích vừa, lưu kim khoảng 10 phút.Ý nghĩa: Bá Hội, Thái Xung, Nội Quan, Thái Khê để bổ Thận, bình Can, an tâmthần, thanh Tâm; Thận Du, Mệnh Môn, Quan Nguyên để ôn bổ cho Thận khí; BáHội, Nội Quan, Túc Tam Lý, Tam Âm Giao để bổ Tâm Tỳ.2- Cứu Trung Quản (Nh.12) 50 tráng + Quan Nguyên (Nh.4) 100 tráng (BiểnThước Tâm Thư).3- Mục Song (Đ.16) + Lạc Khước (Bq.8) + Bá Hội (Đc.20) + Thân Mạch (Bq.62)+ Chí Âm (Bq.67) (Thần Ứng Kinh).4- Ngư Tế (P.10) + Thiếu Thương (P.11) + Công Tôn (Ty.4) + Giải Khê (Vi.41) +Chí Âm (Bq.67) + Uyển Cốt (Ttr.4).Nếu mộng, di tinh, cứu Trung Phong (C.4) 100 tráng hợp với Chí Thất (Bq.52),Cao Hoang (Bq.43) (Phổ Tế Phương).5- Thần Môn (Tm.7) + Nội Quan (Tb.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Bá Hội (Đc.20)(Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).6- Nhóm 1: Phong Trì (Đ.20) + Đại Trữ (Bq.11) + Tâm Du (Bq.15) + Tam TiêuDu (Bq.22) + Quan Nguyên (Nh.4) + Nội Quan (Tb.6) + Túc Tam Lý (Vi.36)Nhóm 2: Thiên Trụ (Bq.10) + Thân Trụ (Đc.12) + Quyết Âm Du (Bq.14) + ThậnDu (Bq.23) + Khí Hải (Nh.6) + Thông Lý (Tm.5) + Tam Âm Giao (Ty.6) (TrungQuốc Châm Cứu Học).7- Nhóm 1: Thiên Trụ (Bq.10) + Phong Trì (Đ.20) + Uyển Cốt (Ttr.4) + Đại Chùy(Đc.14) + Thân Trụ (Đc.12) + Can Du (Bq.18) + Đở m Du (Bq.19) + Tỳ Du(Bq.20) + Vị Du (Bq.19) + Tam Tiêu Du (Bq.22) + Đại Trường Du (Bq.25) + ThủTam Lý (Đtr.10) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Tam ÂmGiao (Ty.6).Nhóm 2: Tiền Đỉnh (Đc.21) + Bá Hội (Đc.20) + Tín Hội (Đc.22) + Đầu Lâm Khấp(Đ.15) + Dương Bạch (Đ.14) + Đầu Duy (Vi.8) + Bản Thần (Đ. 13) + Suất Cốc(Đ.8).Hoặc: Hậu Đỉnh (Đc19) + Phong Phủ (Đc.16) + Á Môn (Đc.15) + Ngọc Chẩm(Bq.9) + Thiếu Hải (Tm.3) + Thông Lý (Tm.5) + Phong Trì (Đ.20) + Kiên Tỉnh(Đ.21) + Thiên Liêu (Ttu.15) + Khúc Viên (Ttr.13) + Phế Du (Bq.13) + CaoHoang (Bq.43) (Lâm Sàng Đa Khoa Tổng Hợp Trị Liệu Học).8- An Miên + Thần Môn (Tm.7) + Nội Quan (Tb.6), châm kích thích vừa, hoặcmạnh, lúc đi ngủ, ngày 1 lần.Nếu không đỡ, thêm Ế Minh, Túc Tam Lý (Vi.36), Tam Âm Giao (Ty.6) (ThườngDụng Trung Y Liệu Pháp Thủ Sách).9- An Miên 1 + An Miên 2 (Châm Cứu Học HongKong).10- Bình Can, tiền dương, tư âm, giáng Hoả, bổ Thận hoặc bổ Tâm tỳ, an thần.-Thận Âm Hư, Can Dương Vượng: Bá Hội (Đc.20) + Nội Quan (Tb.6) + TháiXung (C.3) + Thái Khê (Th.3) đều châm tả .-Thận Khí suy: Bá Hội (Đc.20) +Thận Du (Bq.23) + Mệnh Môn (Đc.4) + QuanNguyên (Nh.4) đều châm bổ hoặc cứu.-Tâm Tỳ Đều Hư: Bá Hội (Đc.20) + Nội Quan (Tb.6) + Túc Tam Lý (Vi.36) +Tam Âm Giao (Ty.6), châm bổ (Châm Cứu Học Việt Nam).11- Nội Quan (Tb.6) + Thần Môn (Tm.7) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Tam Âm Giao(Ty.6) + Thái Khê (Th.3). Dùng huyệt Nội Quan làm chính, tùy bệnh chứng phốihợp với các huyệt khác ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thần kinh suy nhược (Thần Kinh Suy Nhược – Neurasthenie – Neurasthenia) Thần kinh suy nhược(Thần Kinh Suy Nhược – Neurasthenie – Neurasthenia)A. Đại cươngLà một bệnh rối loạn chức năng của vo? não, Chủ yếu là sự mất thăng bằng nơi haiquá trình hoạt động hưng phấn và ức chế.Các chứng Mất ngủ (Thất miên, Bất m), Tim đập hồi hộp (Chinh xung), Lo sợ(Kinh Quý), Hay quên (Kiện vong), chứng Uất, Đầu nhức, Hư tổn, Di Mộng tinhcủa YHCT có những triệu chứng của bệnh Thần kinh suy nhược. Thường gặp nơithanh và tráng niên.B. Nguyên nhân- Chủ yếu là do thất tình: lo buồn, suy nghĩ, uất ức, sợ hãi, phẫn nộ, ưu tư… quámức đều có thể gây ra bệnh.- Thường là hậu qua? của 1 bệnh mạn tính làm a?nh hưở ng đến Tâm, Can, Tỳ,Thận. Các tạng này suy, gây nên bịnh.C. Triệu chứngThường thấy choáng váng, đầu căng, nặng, tai ù, mắt mờ, trí nhớ giảm sút, tinhthần mỏi mệt, thích ngủ, chân tay mỏi yếu, mất ngủ, hay mơ, dễ bị xúc động, hồihộp, run rẩy, chân tay lạnh, không muốn ăn, muốn ói, ói mửa, bụng trên đầytrướng, di tinh, tiết tinh.Tuy nhiên, theo YHCT có thể phân làm 4 loại sau:1 – CAN TỲ KHÔNG HÒA: tinh thần uất ức, dễ cáu giận, ngực nặng, sườn đau,muốn ói, ói mửa, bồn chồn không yên, bụng đầy trướng, đau, ăn uống kém, rêulưỡi trắng, mạch Huyền.2 – THẬN ÂM HƯ – CAN HỎA VƯỢNG: mất ngủ, hay chiêm bao, di tinh, vùngtim và ngực nặng, nóng, đầu choáng váng, hồi hộp, run rẩy, chất lưỡi hồng, mạchTế, Huyền, Sác.3 – THẬN KHÍ HƯ SUY: lưng đau, di tinh, tả o tinh, tiết tinh, liệt dương, chân taylạnh, đầu choáng, mắt hoa, tinh thần mỏi mệt, chân tay mỏi yếu, mạch Trầm, Tế,Nhược.4 – TÂM TỲ LƯỠNG (ĐỀU) HƯ: mất ngủ, đầu đau, hay chiêm bao, hồi hộp, ănuống kém, ngắn hơi, mệt mỏi, lưỡi có rêu, mạch Tế, Nhược.D. Điều trị1- Châm Cứu Học Thượng Hải: An Tâm thần, bổ Thận khí, điều Can Tỳ.• Huyệt chính: Nội Quan (Tb.6) + Thần Môn + Ấn Đường xuyên đến vùng Tâm +An Miên + Túc Tam Lý (Vi.36) + Thái Khê (Th.3) .. Can Tỳ không hòa: thêm Hành Gian (C.2) + Trung Quản (Nh.12) + Can Du(Bq.18) + Tỳ Du (Bq.20).. Âm Hư Dương Thịnh: thêm Tâm Du (Bq.15), Khích Môn (Tb.4) + Thận Du(Bq.23) + Phong Trì (Đ.20) + Ty Trúc Không (Ttu.23).. Thận khí Suy: thêm cứu Mệnh Môn (Đc.4) + Quan Nguyên (Nh.4) + Khí Hải(Nh.6). Kích thích vừa, lưu kim khoảng 10 phút.Ý nghĩa: Bá Hội, Thái Xung, Nội Quan, Thái Khê để bổ Thận, bình Can, an tâmthần, thanh Tâm; Thận Du, Mệnh Môn, Quan Nguyên để ôn bổ cho Thận khí; BáHội, Nội Quan, Túc Tam Lý, Tam Âm Giao để bổ Tâm Tỳ.2- Cứu Trung Quản (Nh.12) 50 tráng + Quan Nguyên (Nh.4) 100 tráng (BiểnThước Tâm Thư).3- Mục Song (Đ.16) + Lạc Khước (Bq.8) + Bá Hội (Đc.20) + Thân Mạch (Bq.62)+ Chí Âm (Bq.67) (Thần Ứng Kinh).4- Ngư Tế (P.10) + Thiếu Thương (P.11) + Công Tôn (Ty.4) + Giải Khê (Vi.41) +Chí Âm (Bq.67) + Uyển Cốt (Ttr.4).Nếu mộng, di tinh, cứu Trung Phong (C.4) 100 tráng hợp với Chí Thất (Bq.52),Cao Hoang (Bq.43) (Phổ Tế Phương).5- Thần Môn (Tm.7) + Nội Quan (Tb.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Bá Hội (Đc.20)(Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).6- Nhóm 1: Phong Trì (Đ.20) + Đại Trữ (Bq.11) + Tâm Du (Bq.15) + Tam TiêuDu (Bq.22) + Quan Nguyên (Nh.4) + Nội Quan (Tb.6) + Túc Tam Lý (Vi.36)Nhóm 2: Thiên Trụ (Bq.10) + Thân Trụ (Đc.12) + Quyết Âm Du (Bq.14) + ThậnDu (Bq.23) + Khí Hải (Nh.6) + Thông Lý (Tm.5) + Tam Âm Giao (Ty.6) (TrungQuốc Châm Cứu Học).7- Nhóm 1: Thiên Trụ (Bq.10) + Phong Trì (Đ.20) + Uyển Cốt (Ttr.4) + Đại Chùy(Đc.14) + Thân Trụ (Đc.12) + Can Du (Bq.18) + Đở m Du (Bq.19) + Tỳ Du(Bq.20) + Vị Du (Bq.19) + Tam Tiêu Du (Bq.22) + Đại Trường Du (Bq.25) + ThủTam Lý (Đtr.10) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Tam ÂmGiao (Ty.6).Nhóm 2: Tiền Đỉnh (Đc.21) + Bá Hội (Đc.20) + Tín Hội (Đc.22) + Đầu Lâm Khấp(Đ.15) + Dương Bạch (Đ.14) + Đầu Duy (Vi.8) + Bản Thần (Đ. 13) + Suất Cốc(Đ.8).Hoặc: Hậu Đỉnh (Đc19) + Phong Phủ (Đc.16) + Á Môn (Đc.15) + Ngọc Chẩm(Bq.9) + Thiếu Hải (Tm.3) + Thông Lý (Tm.5) + Phong Trì (Đ.20) + Kiên Tỉnh(Đ.21) + Thiên Liêu (Ttu.15) + Khúc Viên (Ttr.13) + Phế Du (Bq.13) + CaoHoang (Bq.43) (Lâm Sàng Đa Khoa Tổng Hợp Trị Liệu Học).8- An Miên + Thần Môn (Tm.7) + Nội Quan (Tb.6), châm kích thích vừa, hoặcmạnh, lúc đi ngủ, ngày 1 lần.Nếu không đỡ, thêm Ế Minh, Túc Tam Lý (Vi.36), Tam Âm Giao (Ty.6) (ThườngDụng Trung Y Liệu Pháp Thủ Sách).9- An Miên 1 + An Miên 2 (Châm Cứu Học HongKong).10- Bình Can, tiền dương, tư âm, giáng Hoả, bổ Thận hoặc bổ Tâm tỳ, an thần.-Thận Âm Hư, Can Dương Vượng: Bá Hội (Đc.20) + Nội Quan (Tb.6) + TháiXung (C.3) + Thái Khê (Th.3) đều châm tả .-Thận Khí suy: Bá Hội (Đc.20) +Thận Du (Bq.23) + Mệnh Môn (Đc.4) + QuanNguyên (Nh.4) đều châm bổ hoặc cứu.-Tâm Tỳ Đều Hư: Bá Hội (Đc.20) + Nội Quan (Tb.6) + Túc Tam Lý (Vi.36) +Tam Âm Giao (Ty.6), châm bổ (Châm Cứu Học Việt Nam).11- Nội Quan (Tb.6) + Thần Môn (Tm.7) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Tam Âm Giao(Ty.6) + Thái Khê (Th.3). Dùng huyệt Nội Quan làm chính, tùy bệnh chứng phốihợp với các huyệt khác ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp Thần kinh suy nhược các chứng mất ngủ tim đập hồi hộpTài liệu liên quan:
-
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 178 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 126 0 0 -
4 trang 118 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 111 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 80 1 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 79 0 0 -
4 trang 70 0 0
-
2 trang 64 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 54 0 0