Danh mục

Thận trọng khi dùng thuốc chữa tăng huyết áp nifedipin

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 94.97 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nifedipin làm giảm trương lực cơ trơn tiểu động mạch, làm giảm sự cản trở ngoại vi nên làm hạ huyết áp. Dùng cho những người cao huyết áp nhằm duy trì mức huyết áp ổn định, dùng chống những cơn huyết áp ác tính (tăng cao đột ngột). Với những người này, thầy thuốc cho chỉ định, sau từng định kỳ người bệnh cần khám lại, có khi tùy vào bệnh cảnh lúc đó mà điều chỉnh liều hay thay đổi thuốc cho phù hợp, không nên dùng theo đơn thuốc cũ. Nifedipin làm tăng bài tiết natrium,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thận trọng khi dùng thuốc chữa tăng huyết áp nifedipin Thận trọng khi dùng thuốc chữa tăng huyết áp nifedipin Nifedipin làm giảm trương lực cơ trơn tiểu động mạch, làm giảmsự cản trở ngoại vi nên làm hạ huyết áp. Dùng cho những người caohuyết áp nhằm duy trì mức huyết áp ổn định, dùng chống những cơnhuyết áp ác tính (tăng cao đột ngột). Với những người này, thầy thuốccho chỉ định, sau từng định kỳ người bệnh cần khám lại, có khi tùy vàobệnh cảnh lúc đó mà điều chỉnh liều hay thay đổi thuốc cho phù hợp,không nên dùng theo đơn thuốc cũ. Nifedipin làm tăng bài tiết natrium, nhờ đó mà làm giảm áp lực máu.Dùng trong các bệnh co thắt đầu chi (gọi là hội chứng Raynaud). Thuốc có thể làm tụt huyết áp đột ngột. Để tránh tai biến này nêndùng khởi đầu bằng liều thăm dò, rồi tăng lên từng bậc cho đến khi đạt hiệulực. Tùy theo thể trạng, bệnh cảnh lâm sàng mà điều chỉnh liều. Ở người suygan nặng, liều phải thấp hơn liều người bình thường. Ở người tăng huyết ápcó kèm bệnh mạch máu não và có cân nặng thấp hoặc dùng phối hợp cácthuốc huyết áp khác... thường có sự đáp ứng quá mức... nên việc thăm dòliều lại càng cần thiết. Thuốc có dạng viên nang phóng thích nhanh (5-10mg), thích hợp khicấp cứu cơn huyết áp ác tính (tăng cao đột ngột) và dạng viên phóng thíchchậm (20mg) thích hợp cho người dùng hằng ngày. Nếu uống nhầm từ dạngphóng thích chậm sang dạng phóng thích nhanh sẽ bị hạ huyết áp đột ngột.Với dạng phóng thích chậm, phải nuốt chửng cả viên, nếu cắn vỡ ra thì lạinhư dạng phóng thích nhanh, dễ gây nguy hiểm. Cần giữ đúng khoảng cách giữa các lần dùng, nghĩa là dùng đúng giờnhất định trong ngày (nồng độ thuốc nếu dùng chậm thì hạ thấp kém hiệulực; dùng sớm thì tăng cao gây hại). Trong một số bệnh khi thầy thuốc đã cho dùng liều cao thì sau đó sẽcho ngừng từ từ, không nên thấy bệnh đỡ, tự ý ngừng đột ngột, dễ gây phảnứng ngược có hại. Thuốc làm giảm tưới máu tử cung, gây thiếu ôxy cho thai. Trên súcvật, thuốc làm quái thai (gây bất thường đầu chi ở chuột, thỏ) làm chết phôivà thai (ở chuột lang, chuột nhắt, thỏ), làm kích thước rau thai nhỏ lại, nhungmao kém phát triển (ở khỉ) thời gian mang thai kéo dài, thú sơ sinh giảm khảnăng sống sót (ở chuột). Tuy chưa có bằng chứng gây ra các điều này trênngười nhưng không nên dùng nifedipin cho người có thai. Thuốc ức chế co bóp tử cung nhưng chưa có bằng chứng làm chậmquá trình sinh đẻ. Áp dụng tính chất này, trong một số trường hợp thầy thuốccó thể cho dùng để chống dọa đẻ non nhưng đây là một chỉ định khó, tuyếndưới không nên làm. Thuốc gây nên các biến đổi sinh hóa có hồi phục ở phần đầu của tinhtrùng, có thể làm suy giảm chức năng tinh trùng, làm cho việc thụ tinh trongống nghiệm của một số đàn ông sau nhiều lần vẫn thất bại. Một số thuốc thực phẩm như thuốc chống tiết acid dạ dày cimetidin,nước nho làm tăng nồng độ máu, tăng hoạt tính trong khi đó thì ripampicinlại làm giảm nồng độ máu giảm hoạt tính của nifedipin. Vì vậy khi dùngchung với các thuốc này thì cần điều chỉnh liều nifedipin thích hợp. Một số thuốc chữa bệnh tim mạch hay chữa cao huyết áp khác nhưquinidin, diltiazem khi dùng chung với nifedipin có thể làm tăng hoạt lựccủa nifedipin. Đây là những trường hợp phối hợp khó chỉ các thầy thuốcchuyên khoa mới quyết định được. Người bệnh không nên tự ý.

Tài liệu được xem nhiều: