Thành phần hoá học của tinh dầu loài bời lời trâm (litsea eugenoides a. chev.) ở Vườn Quốc gia Bạch Mã
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 525.10 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong bài báo này, bước đầu công bố thành phần hóa học tinh dầu loài Bời lời trâm (Litsea eugenoides A. Chev.) phân bố ở Vườn Quốc gia (VQG) Bạch Mã. Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành phần hoá học của tinh dầu loài bời lời trâm (litsea eugenoides a. chev.) ở Vườn Quốc gia Bạch MãHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5THÀNH PHẦN HOÁ HỌCCỦA TINH DẦU LOÀI BỜI LỜI TRÂM (Litsea eugenoides A. Chev.)Ở VƯỜN QUỐC GIA BẠCH MÃLÊ CÔNG SƠNTr ngn i í hCTRẦN ĐÌNH THẮNG, ĐỖ NGỌC ĐÀITrường i hinhDƯƠNG ĐỨC HUYẾN, TRẦN HUY THÁIi n inh h i v T i ng yên inh vậi n nKh a h v C ng ngh iaChi Màng tang (Litsea) có khoảng 400 loài, là cây gỗ hay cây bụi, phân bố ở vùng á nhiệtđới, nhiệt đới châu Á và Australia [13]. Việt Nam có 45 loài thuộc chi Litsea [4, 6]. Bời lời cambốt (Litsea cambodiana) là loài chỉ phân bố ở Việt Nam (Quảng Trị, Thừa Thiên Huế) và ởCampuchia. Loài Bời lời đỏ tươi (Litsea salmonea) là loài đặc hữu của Việt Nam, mới thấy ởKhánh Hòa và Thừa Thiên Huế (Bạch Mã) [4]. Nghiên cứu về tinh dầu trong chi Litsea có mộtsố công trình điển hình của các tác giả đã công bố ở một số địa điểm khác nhau của cả nước [3,5, 8, 11, 12].Trong bài báo này, bước đầu chúng tôi công bố thành phần hóa học tinh dầu loài Bời lờitrâm (Litsea eugenoides A. Chev.) phân bố ở Vườn Quốc gia (VQG) Bạch Mã.I. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Nguồn nguyên liệuLá, cành loài Bời lời trâm (Litsea eugenoides) với số hiệu (LCS 243) được thu hái ở VườnQuốc gia Bạch Mã, Thừa Thiên Huế vào tháng 7 năm 2012. Tiêu bản của loài này đã được địnhloại và lưu trữ ở Phòng Tiêu bản mẫu thực vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hànlâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.2. Tách tinh dầuLá, cành tươi (1kg) được cắt nhỏ và chưng cất bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơinước trong thời gian 3 giờ ở áp suất thường [2].3. Phân tích tinh dầuHoà tan 1,5mg tinh dầu đã được làm khô bằng natrisunfat khan trong 1ml metanol tinhkhiết loại dùng cho sắc ký và phân tích phổ.- Sắc ký khí (GC): Được thực hiện trên máy Agilent Technologies HP 6890N Plus gắn vàodetectơ FID của hãng Agilent Technologies, Mỹ. Cột sắc ký HP-5MS với chiều dài 30mm,đường kính trong (ID) = 0,25mm, lớp phim mỏng 0,25m đã được sử dụng. Khí mang H2.Nhiệt độ buồng bơm mẫu (Kỹ thuật chương trình nhiệt độ-PTV) 250oC. Nhiệt độ detectơ 260oC.Chương trình nhiệt độ buồng điều nhiệt: 60oC (2 phút), tăng 4oC/phút cho đến 220oC, dừng ởnhiệt độ này trong 10 phút.1205HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5- Sắc ký khí-khối phổ (GC/MS): Việc phân tích định tính được thực hiện trên hệ thốngthiết bị sắc ký khí và phổ ký liên hợp GC/MS của hãng Agilent Technologies HP 6890N.Agilent Technologies HP 6890N ghép nối với Mass Selective Detector Agilent HP 5973 MSD.Cột HP-5MS có kích thước 0,25 m × 30m × 0,25mm và HP1 có kích thước 0,25 m × 30m ×0,32mm. Chương trình nhiệt độ với điều kiện 60oC/2 phút; tăng nhiệt độ 4oC/1 phút cho đến220oC, sau đó lại tăng nhiệt độ 20o/phút cho đến 260oC; với He làm khí mang.Việc xác nhận các cấu tử được thực hiện bằng cách so sánh các dữ kiện phổ MS của chúngvới phổ chuẩn đã được công bố có trong thư viện illey/Chemstation HP [1, 7, 9, 10].II. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNHàm lượng tinh dầu từ lá và cành Bời lời trâm (Litsea eugenoides) ở VQG Bạch Mã đạt0,15% và 0,10% theo nguyên liệu tươi. Tinh dầu được phân tích bằng phương pháp sắc ký khí(GC) và sắc ký-khí khối phổ (GC/MS).ng 1Thành phần hóa học tinh dầu loài Bời lời trâm (Litsea eugenoides) ở VQG Bạch MãHợp chấtTT1206RILá (%)Cành (%)1α-thujene9300,56-2α-pinene9395,18-3Camphene9530,31-4Sabinene9765,081,515β-myrcene9902,022,636α-phellandrene100611,9916,0037δ -carene10110,07-8α-terpinene10171,001,099o-cymene10267,4910,6710Limonene103225,1035,4411(E)-β-ocimene10526,3310,7812γ-terpinene10611,732,0713α-terpinolene10900,971,1914Linalool11001,08-15Benzene, 1-ethyl-4-methoxy-11120,12-16Alloocimene11280,13-17Terpinen-4-ol11772,68-18α-terpineol11890,50-19Methyl chavicol12030,17-20E-citral12500,52-212-decenal12590,15-22Bornyl acetate12890,15-HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5Hợp chấtTTRILá (%)Cành (%)23z-citral13180,43-24Bicycloelemene13270,06-25Eugenol13561,11-26α-copaene13770,30-27β-elemene13910,20-28Methyl eugenol14077,440,7929Trans-α-bergamotene14130,97-30-begamotene14350,39-31Aromadendrene14410,14-32-santalene14532,92-33α-humulene14540,34-34Epi--santalene14600,20-35Germacrene D14850,57-36β-selinene14860,41-37bicyclogermacrene15000,89-38(E,E)-α-farnesene15080,52-39Phenol, 2,4-bis (1,1-dimethylethyl)15130,30-40δ-cadinene15250,91-41Eugenol acetate15260,33-42Elemol15500,11-43(Z)- 3-hexen-1-ol, benzoate15510,12-44Germacrene B15610,46-45Spathulenol15780,58-46Guaiol16010,19-47Elemicine16050,10-48Rosifoliol16150,28-49Isospathulenol16250,13-50α-cadinol16540,66-51-bisabolol17530,19-52Benzyl benzoate17600,14-531,2-benzenedicarboxylic acide19170,11-54Heneicosane21000,11-55(Z)- 9-octadecamide23982,36-56(Z)- 13-docosenamide2499-17,7097,3099,87TổngGhi chú: RI: Retention Index on HP-5MS capillary column.1207HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 555 hợp chất được xác định có trong tinh dầu từ lá chiếm 97,30% tổng hàm lượng tinh dầu.Các thành phần chính của tinh dầu là limonene (25,10%), α-phellandrene (11,19%), o-cymene(7,49%) (E)-β-ocimene (6,33%). Các hợp chất có tỷ lệ % từ 1-7,44% gồm methyl eugenol(7,44%), α-pinene (5,18%), sabinene (5,08%), -santalene (2,92%), terpinen-4-ol (2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành phần hoá học của tinh dầu loài bời lời trâm (litsea eugenoides a. chev.) ở Vườn Quốc gia Bạch MãHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5THÀNH PHẦN HOÁ HỌCCỦA TINH DẦU LOÀI BỜI LỜI TRÂM (Litsea eugenoides A. Chev.)Ở VƯỜN QUỐC GIA BẠCH MÃLÊ CÔNG SƠNTr ngn i í hCTRẦN ĐÌNH THẮNG, ĐỖ NGỌC ĐÀITrường i hinhDƯƠNG ĐỨC HUYẾN, TRẦN HUY THÁIi n inh h i v T i ng yên inh vậi n nKh a h v C ng ngh iaChi Màng tang (Litsea) có khoảng 400 loài, là cây gỗ hay cây bụi, phân bố ở vùng á nhiệtđới, nhiệt đới châu Á và Australia [13]. Việt Nam có 45 loài thuộc chi Litsea [4, 6]. Bời lời cambốt (Litsea cambodiana) là loài chỉ phân bố ở Việt Nam (Quảng Trị, Thừa Thiên Huế) và ởCampuchia. Loài Bời lời đỏ tươi (Litsea salmonea) là loài đặc hữu của Việt Nam, mới thấy ởKhánh Hòa và Thừa Thiên Huế (Bạch Mã) [4]. Nghiên cứu về tinh dầu trong chi Litsea có mộtsố công trình điển hình của các tác giả đã công bố ở một số địa điểm khác nhau của cả nước [3,5, 8, 11, 12].Trong bài báo này, bước đầu chúng tôi công bố thành phần hóa học tinh dầu loài Bời lờitrâm (Litsea eugenoides A. Chev.) phân bố ở Vườn Quốc gia (VQG) Bạch Mã.I. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Nguồn nguyên liệuLá, cành loài Bời lời trâm (Litsea eugenoides) với số hiệu (LCS 243) được thu hái ở VườnQuốc gia Bạch Mã, Thừa Thiên Huế vào tháng 7 năm 2012. Tiêu bản của loài này đã được địnhloại và lưu trữ ở Phòng Tiêu bản mẫu thực vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hànlâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.2. Tách tinh dầuLá, cành tươi (1kg) được cắt nhỏ và chưng cất bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơinước trong thời gian 3 giờ ở áp suất thường [2].3. Phân tích tinh dầuHoà tan 1,5mg tinh dầu đã được làm khô bằng natrisunfat khan trong 1ml metanol tinhkhiết loại dùng cho sắc ký và phân tích phổ.- Sắc ký khí (GC): Được thực hiện trên máy Agilent Technologies HP 6890N Plus gắn vàodetectơ FID của hãng Agilent Technologies, Mỹ. Cột sắc ký HP-5MS với chiều dài 30mm,đường kính trong (ID) = 0,25mm, lớp phim mỏng 0,25m đã được sử dụng. Khí mang H2.Nhiệt độ buồng bơm mẫu (Kỹ thuật chương trình nhiệt độ-PTV) 250oC. Nhiệt độ detectơ 260oC.Chương trình nhiệt độ buồng điều nhiệt: 60oC (2 phút), tăng 4oC/phút cho đến 220oC, dừng ởnhiệt độ này trong 10 phút.1205HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5- Sắc ký khí-khối phổ (GC/MS): Việc phân tích định tính được thực hiện trên hệ thốngthiết bị sắc ký khí và phổ ký liên hợp GC/MS của hãng Agilent Technologies HP 6890N.Agilent Technologies HP 6890N ghép nối với Mass Selective Detector Agilent HP 5973 MSD.Cột HP-5MS có kích thước 0,25 m × 30m × 0,25mm và HP1 có kích thước 0,25 m × 30m ×0,32mm. Chương trình nhiệt độ với điều kiện 60oC/2 phút; tăng nhiệt độ 4oC/1 phút cho đến220oC, sau đó lại tăng nhiệt độ 20o/phút cho đến 260oC; với He làm khí mang.Việc xác nhận các cấu tử được thực hiện bằng cách so sánh các dữ kiện phổ MS của chúngvới phổ chuẩn đã được công bố có trong thư viện illey/Chemstation HP [1, 7, 9, 10].II. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNHàm lượng tinh dầu từ lá và cành Bời lời trâm (Litsea eugenoides) ở VQG Bạch Mã đạt0,15% và 0,10% theo nguyên liệu tươi. Tinh dầu được phân tích bằng phương pháp sắc ký khí(GC) và sắc ký-khí khối phổ (GC/MS).ng 1Thành phần hóa học tinh dầu loài Bời lời trâm (Litsea eugenoides) ở VQG Bạch MãHợp chấtTT1206RILá (%)Cành (%)1α-thujene9300,56-2α-pinene9395,18-3Camphene9530,31-4Sabinene9765,081,515β-myrcene9902,022,636α-phellandrene100611,9916,0037δ -carene10110,07-8α-terpinene10171,001,099o-cymene10267,4910,6710Limonene103225,1035,4411(E)-β-ocimene10526,3310,7812γ-terpinene10611,732,0713α-terpinolene10900,971,1914Linalool11001,08-15Benzene, 1-ethyl-4-methoxy-11120,12-16Alloocimene11280,13-17Terpinen-4-ol11772,68-18α-terpineol11890,50-19Methyl chavicol12030,17-20E-citral12500,52-212-decenal12590,15-22Bornyl acetate12890,15-HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5Hợp chấtTTRILá (%)Cành (%)23z-citral13180,43-24Bicycloelemene13270,06-25Eugenol13561,11-26α-copaene13770,30-27β-elemene13910,20-28Methyl eugenol14077,440,7929Trans-α-bergamotene14130,97-30-begamotene14350,39-31Aromadendrene14410,14-32-santalene14532,92-33α-humulene14540,34-34Epi--santalene14600,20-35Germacrene D14850,57-36β-selinene14860,41-37bicyclogermacrene15000,89-38(E,E)-α-farnesene15080,52-39Phenol, 2,4-bis (1,1-dimethylethyl)15130,30-40δ-cadinene15250,91-41Eugenol acetate15260,33-42Elemol15500,11-43(Z)- 3-hexen-1-ol, benzoate15510,12-44Germacrene B15610,46-45Spathulenol15780,58-46Guaiol16010,19-47Elemicine16050,10-48Rosifoliol16150,28-49Isospathulenol16250,13-50α-cadinol16540,66-51-bisabolol17530,19-52Benzyl benzoate17600,14-531,2-benzenedicarboxylic acide19170,11-54Heneicosane21000,11-55(Z)- 9-octadecamide23982,36-56(Z)- 13-docosenamide2499-17,7097,3099,87TổngGhi chú: RI: Retention Index on HP-5MS capillary column.1207HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 555 hợp chất được xác định có trong tinh dầu từ lá chiếm 97,30% tổng hàm lượng tinh dầu.Các thành phần chính của tinh dầu là limonene (25,10%), α-phellandrene (11,19%), o-cymene(7,49%) (E)-β-ocimene (6,33%). Các hợp chất có tỷ lệ % từ 1-7,44% gồm methyl eugenol(7,44%), α-pinene (5,18%), sabinene (5,08%), -santalene (2,92%), terpinen-4-ol (2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Thành phần hoá học tinh dầu loài bời lời trâm Vườn Quốc gia Bạch Mã Hệ sinh thái Đa dạng sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 283 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 266 0 0 -
149 trang 233 0 0
-
5 trang 232 0 0
-
10 trang 208 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 207 0 0 -
6 trang 197 0 0
-
8 trang 191 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 191 0 0 -
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 190 0 0