THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG – TIẾT 1
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 161.46 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu bài học. Học xong bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học. - Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT. 2. Về kĩ năng. Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm. 3. Về thái độ. Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG – TIẾT 1 THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG – TIẾT 1I. Mục tiêu bài học. Học xong bài này học sinh cần nắm được1. Về kiến thức.- Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học.- Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT.2. Về kĩ năng.Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm.3. Về thái độ.Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.II. Tài liệu và phương tiện dạy học.- SGK, SGV GDCD 10- Sách TH Mác-Lênin, bài tập tình huống GDCD 10- Những nội dung có liên quan đến bài họcIII. Tiên trình lên lớp.1. Ổn định tổ chức lớp.2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sách, vở và đồ dùng phục vụ học tập bộ môn.3. Học bài mới. CMác cho rằng: Không có triết học thì không thể tiến lên phía trước. Vậytriết học có vai trò gì đối với cuộc sống. Để làm sáng tỏ vấn đề này hôm naychúng ta sẽ học bài... Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt 1. Thế giới quan và phương pháp ? Theo em con người muốn nhận luận. thức và cải tạo TG thì phải làm gì? a. Vai trò của TGQ, PPL của triết Muốn nhận thức và cải tạo TG con học. người đã x.dựng nên nhiều môn KH - Mỗi môn khoa học cụ thể chỉ đi sâu ? Vậy các môn KH đều ng.cứu về nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực một lĩnh vực hay không? nhất định nào đó. ? Em hãy lấy VD về đối tượng VD: + LS: ng.cứu lịch sử của 1 dân ng.cứu của mỗi môn KH cụ thể? tộc, quốc gia và của xã hội Như vậy TH là một môn KH trong + Đ.lí: ng.cứu ĐK tự nhiên, những môn khoa học mà con người đã m.trường... x.dựng nên. +V.học: ng.cứu hình tượng, ngôn ? Vậy TH có phải là một môn KH ngữ... Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạtng.cứu một lĩnh vực cụ thể không? - Triết học ng.cứu những vấn đề chung ? Vậy đối tượng ng.cứu của TH là nhất, phổ biến nhất của thế giới. - Đối tượng ng.cứu của TH: là nhữnggì? quy luật chung nhất, phổ biến nhất về? Em hãy SS đ.tượng ng.cứu của TH sự vận động và phát triển của giới tựvới các môn KH cụ thể. nhiên, xã hội và trong ? Từ đ.tượng ng.cứu của TH, theoem TH có vai trò gì đối với con người? lĩnh vực tư duy. ? Em hiểu thế nào là TGQ và PPL? - KN TH: là hệ thống các quan điểm lí TGQ = là q.niệm của con người về luận chung nhất về thế giới và vị tríTG(n.thức thế giới 1 cách kq) của con người trong thế giới đó. PPL = là lý luận về PP ng.cứu (con - SS ĐT ng.cứu TH với các môn KHđường nhận thức) cụ thể Vậy để hiểu được thế nào là TGQ + Giống: ng.cứu vận động, phát triểnDV và TGQ DT. Chunga ta đi tìm hiểu của TN, XH và TD.nội dung vấn đè cơ bản của triết học. + Khác: Lưu ý: DV = V.chất quyết định . TH: có tính khái quát, toàn bộ TG DT = ý thức quyết định VC . Các môn KH: có tính chất riêng lẻ của từng lĩnh vực. Cho HS đọc phần “b” trang 5 và Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - Vai trò TH: là TGQ, PPL chung cho6 ? Nội dung vấn đề cơ bản của TH mọi hoạt động thực tiễn và hoạt độnggồm mấy mặt? (Gồm hai mặt) nhận thức của con người. ? Mặt thứ nhất trả lời cho câu hỏi b. TGQ DV và TGQ DT - TGQ = quan niệm của con người vềgì? ? Mặt thứ hai trả lời cho câu hỏi gì? thế giới ? Vậy làm thế nào để phân biệt đâu + DV = V.chất quyết địnhlà TGQ DV và đâu là TGQ DT? + DT = Ý thức quyết định Người ta căn cứ vào cách trả lời cho - ND vấn đề cơ bản của TH:hai câu hỏi trên để phân biệt. + Mặt 1: VC – YT cái nào có trước- ? TGQ DV trả lời cho hai câu hỏi sau, cái nào quyết định cái nào?trên như thế nào? + Mặt 2: Con người có thể nhận thức ? TGQ DT trả lời cho hai câu hỏi được thế giới không?trên như thế nào? - TGQ DV: VC có trước YT, quyết VD: Con chim bay từ đó con người định ý thức và con người có thể nhậnsáng chế ra chiếc máy bay. thức được TG. ? Từ VD này VC và YT cái nào có - TGQ DT: YT có trước VC, quyếttrước cái nào có sau, khả năng cua con định VC và con người không có khảngười ra sao? năng nhận thức được thế giới. ? Vậy theo em thế giới quan nào Như vậy: TGQ DV là đún ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG – TIẾT 1 THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG – TIẾT 1I. Mục tiêu bài học. Học xong bài này học sinh cần nắm được1. Về kiến thức.- Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học.- Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT.2. Về kĩ năng.Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm.3. Về thái độ.Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.II. Tài liệu và phương tiện dạy học.- SGK, SGV GDCD 10- Sách TH Mác-Lênin, bài tập tình huống GDCD 10- Những nội dung có liên quan đến bài họcIII. Tiên trình lên lớp.1. Ổn định tổ chức lớp.2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sách, vở và đồ dùng phục vụ học tập bộ môn.3. Học bài mới. CMác cho rằng: Không có triết học thì không thể tiến lên phía trước. Vậytriết học có vai trò gì đối với cuộc sống. Để làm sáng tỏ vấn đề này hôm naychúng ta sẽ học bài... Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt 1. Thế giới quan và phương pháp ? Theo em con người muốn nhận luận. thức và cải tạo TG thì phải làm gì? a. Vai trò của TGQ, PPL của triết Muốn nhận thức và cải tạo TG con học. người đã x.dựng nên nhiều môn KH - Mỗi môn khoa học cụ thể chỉ đi sâu ? Vậy các môn KH đều ng.cứu về nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực một lĩnh vực hay không? nhất định nào đó. ? Em hãy lấy VD về đối tượng VD: + LS: ng.cứu lịch sử của 1 dân ng.cứu của mỗi môn KH cụ thể? tộc, quốc gia và của xã hội Như vậy TH là một môn KH trong + Đ.lí: ng.cứu ĐK tự nhiên, những môn khoa học mà con người đã m.trường... x.dựng nên. +V.học: ng.cứu hình tượng, ngôn ? Vậy TH có phải là một môn KH ngữ... Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạtng.cứu một lĩnh vực cụ thể không? - Triết học ng.cứu những vấn đề chung ? Vậy đối tượng ng.cứu của TH là nhất, phổ biến nhất của thế giới. - Đối tượng ng.cứu của TH: là nhữnggì? quy luật chung nhất, phổ biến nhất về? Em hãy SS đ.tượng ng.cứu của TH sự vận động và phát triển của giới tựvới các môn KH cụ thể. nhiên, xã hội và trong ? Từ đ.tượng ng.cứu của TH, theoem TH có vai trò gì đối với con người? lĩnh vực tư duy. ? Em hiểu thế nào là TGQ và PPL? - KN TH: là hệ thống các quan điểm lí TGQ = là q.niệm của con người về luận chung nhất về thế giới và vị tríTG(n.thức thế giới 1 cách kq) của con người trong thế giới đó. PPL = là lý luận về PP ng.cứu (con - SS ĐT ng.cứu TH với các môn KHđường nhận thức) cụ thể Vậy để hiểu được thế nào là TGQ + Giống: ng.cứu vận động, phát triểnDV và TGQ DT. Chunga ta đi tìm hiểu của TN, XH và TD.nội dung vấn đè cơ bản của triết học. + Khác: Lưu ý: DV = V.chất quyết định . TH: có tính khái quát, toàn bộ TG DT = ý thức quyết định VC . Các môn KH: có tính chất riêng lẻ của từng lĩnh vực. Cho HS đọc phần “b” trang 5 và Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - Vai trò TH: là TGQ, PPL chung cho6 ? Nội dung vấn đề cơ bản của TH mọi hoạt động thực tiễn và hoạt độnggồm mấy mặt? (Gồm hai mặt) nhận thức của con người. ? Mặt thứ nhất trả lời cho câu hỏi b. TGQ DV và TGQ DT - TGQ = quan niệm của con người vềgì? ? Mặt thứ hai trả lời cho câu hỏi gì? thế giới ? Vậy làm thế nào để phân biệt đâu + DV = V.chất quyết địnhlà TGQ DV và đâu là TGQ DT? + DT = Ý thức quyết định Người ta căn cứ vào cách trả lời cho - ND vấn đề cơ bản của TH:hai câu hỏi trên để phân biệt. + Mặt 1: VC – YT cái nào có trước- ? TGQ DV trả lời cho hai câu hỏi sau, cái nào quyết định cái nào?trên như thế nào? + Mặt 2: Con người có thể nhận thức ? TGQ DT trả lời cho hai câu hỏi được thế giới không?trên như thế nào? - TGQ DV: VC có trước YT, quyết VD: Con chim bay từ đó con người định ý thức và con người có thể nhậnsáng chế ra chiếc máy bay. thức được TG. ? Từ VD này VC và YT cái nào có - TGQ DT: YT có trước VC, quyếttrước cái nào có sau, khả năng cua con định VC và con người không có khảngười ra sao? năng nhận thức được thế giới. ? Vậy theo em thế giới quan nào Như vậy: TGQ DV là đún ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo dục công dân 10 giáo án giáo dục công dân 10 tài liệu giáo dục công dân 10 lý thuyết giáo dục công dân 10 bài giảng giáo dục công dân 10Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Giáo dục công dân 10 - Trường THPT Hoàng Văn Ơn
164 trang 23 0 0 -
28 trang 21 0 0
-
Giáo án Giáo dục công dân 12 (Bài 1+2+3)
19 trang 20 0 0 -
20 trang 14 0 0
-
5 trang 14 0 0
-
Thiết kế bài giảng giáo dục công dân 10 part 7
23 trang 14 0 0 -
Bài giảng Giáo dục công dân 10 – Bài 14: Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc (Tiết 2)
39 trang 14 0 0 -
6 trang 14 0 0
-
CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
6 trang 14 0 0 -
Thiết kế bài giảng giáo dục công dân 10 part 9
23 trang 13 0 0