Danh mục

Thế oxy hoá khử

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 153.94 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mức độ thoáng khí hay độ oxy hoá khử của môi trường có quan hệ chặt chẽ với hoạt động sống của vi sinh vật. Độ oxy hoá khử của môi trường được biểu thị bằng trị số rH2 = -log (H2), trong đó H2 là nồng độ nguyên tử H trong dung dịch hay khí quyển. Dung dịch nước bão hoà hydro có rH2 = 0.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thế oxy hoá khửThế oxy hoá khử:Mức độ thoáng khí hay độ oxy hoá khử của môitrường có quan hệ chặt chẽvới hoạt động sống của vi sinh vật. Độ oxy hoá khửcủa môi trường được biểu thịbằng trị số rH2 = -log (H2), trong đó H2 là nồng độnguyên tử H trong dung dịch haykhí quyển.Dung dịch nước bão hoà hydro có rH2 = 0.Dung dịch nước bão hoà oxy có rH2 = 41.Thang từ 0 – 41 xác định mức độ thoáng khí của môitrường.Hầu hết vi sinh vật không thích ứng ở rH2> 30.- Vi sinh vật hiếu khí bắt buộc thích ứng với rH2 =10 – 30.- Vi sinh vật kỵ khí bắt buộc thích ứng với rH2 - Vi sinh vật hiếu khí hay kỵ khí tuỳ tiện thích ứngvới rH2 = 0 – 30.Như vậy, trong nuôi cấy vi sinh vật hoặc trong bảoquản chế biến cần khốngchế lượng oxy cũng như điều chỉnh pH để thay đổi độoxy hoá khử của môi trườngnhằm tăng cường hay ức chế sự sinh trưởng pháttriển của vi sinh vật.Trị số rH2 có quan hệ chặt chẽ với pH của môitrường, điều này được thểhiện qua công thức:EhrH2 = + 2 p H0,029Trong đó: - Eh là thế oxy hoá khử , tính bằng von(V).Do đó trong điều kiện cần thiết có thể nuôi cấy vikhuẩn kỵ khí trong điềukiện có oxy không khí bằng cách điều chỉnh pH môitrường để làm giảm trị số rH2.83c. Chất khử trùng tiêu độc:Bao gồm các chất gây hại cho vi sinh vật đồng thờicũng gây hại cho độngvật. Chúng gồm nhiều chất có nguồn gốc, thànhphần, hoạt tính hoá học và cơ chếtác động khác nhau. Căn cứ vào mức độ tác động củachúng người ta có thể chiathành các nhóm chất sau:* Chất sát trùng hay chất tiêu độc: chỉ các chất cóthể tiêu diệt được vi sinhvật nhưng không giết chết được bào tử của chúng.* Chất ức chế: là những chất làm ngừng quá trìnhsinh trưởng phát triển củavi sinh vật, tế bào vi sinh vật không bị tiêu diệt mà ởtrạng thái tiềm tàng.* Chất phòng thối (chất kháng khuẩn): là những chấtlàm ngừng sinh trưởngphát triển của vi sinh vật, tế bào có thể bị tiêu diệthoặc không bị tiêu diệt.* Chất diệt khuẩn: chỉ những chất có thể tiêu diệttoàn bộ vi sinh vật kể cảbào tử của chúng.Một chất có thể là sát trùng, ức chế hay diệt khuẩncòn tuỳ thuộc vào nồngđộ, 74hời gian tác dụng , loại hình vi sinh vật mà nótác động và các yếu tố khác.- Axít: tác dụng khử trùng của axit là do nồng độ ionhydro quyết định, tuynhiên tác động mạnh hay yếu còn phụ thuộc vào mộtsố yếu tố:+ Nồng độ ion H+ và độ pH: các axit mạnh có nồngđộ ion H+ lớn nhưHCl, H2SO4 có tính sát trùng mạnh hơn các axit yếunhư axit lactic, axetic.+ Tốc độ phân ly của axit: axit HCl và H2SO4 cónồng độ ion H+ nhưnhau nhưng tốc độ phân ly của HCl cao hơn nên cótác dụng mạnh hơn.+ Tác dụng khử trùng không phải chỉ do ion H+quyết định mà còn dotác dụng của ion âm, tác dụng phụ của của các phântử phi điện giải. Ta có thể sosánh tác dụng của HCl và axit benzoic, axit axetic:Nồng độ phân ly của HCl là 7,49x 10-6, của axit benzoic là 1,20 x 10-6, của axitaxetic là 0,10 x 10-6. Nồng độ ion H+của axit benzoic và axetic rất thấp nhưng hiệu quả tácdụng cao, cụ thể là axit axetic0,0812N, axit benzoic 0,0097N có tác dụng như axitHCl 0,0077N.- Kiềm: tác dụng sát trùng do ion OH- nhưng OH-kém độc hơn H+. Các loạikiềm độc với vi khuẩn là KOH, NaOH, NH4OH,Ba(OH)2.Độ độc của kiềm phụ thuộc vào tốc độ phân ly ion,trong đó KOH có độ độccao nhất do độ phân ly cao, NH4OH có độ độc thấpnhất. Trường hợp ngoại lệ:Ba(OH)2 có độ độc cao hơn KOH mặc dù nó có độphân ly thấp hơn bởi vì độc tínhcủa Ba2+ cao hơn nên có sự cộng lực với OH-.Kiềm có tác dụng khử trùng tốt đối với virut dịch tả.- Chất oxy hoá: là các chất tự nó cung cấp oxy hoặcgây ra sự giải phóng oxytừ các hợp chất khác. Các chất oxy hoá thường dùnglàm chất khử trùng như: H2O2,KMnO4, Ca(OCl)2, cloramin (CH3C6H4SO2Na –NCl.3H2O), dicloramin(CH3C6H4SO4Cl2).Dưới tác dụng của oxy được giải phóng ra từ các chấtoxy hoá mạnh đã gâyra sự bất hoạt các enzim có chứa nhóm SH2R – SH + X R – S – S – R + XH2(enzim) (chất oxy hoá) ...

Tài liệu được xem nhiều: