Thiết kế đường miền núi - chương 8
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 133.50 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
8.1.Xác định các thông số ban đầu để tính toán - Cấp đường : đường cấp III miền núi.- Vận tốc thiết kế : 60(km/h).- Chiều dày lớp hữu cơ : 40 cm.- Chiều dày kết cấu áo đường : 65cm .+ Lớp 4 : BTNC 15 dày 4cm.+ Lớp 3 : BTNC 25 dày 6cm.+ Lớp 2 : Cấp phối đá dăm loại I dày 19cm.+ Lớp 1 : Cấp phối sỏi cuội dày 36cm.- Chiều dày kết cấu lề gia cố : 55cm .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế đường miền núi - chương 8ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC THI COÂNG ÑÖÔØNG OÂTOÂ GVHD : ThS CAONGOÏC HAÛI CHƯƠNG VIII TÍNH KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP 8.1. Xác định các thông số ban đầu để tính toán - Cấp đường : đường cấp III miền núi. - Vận tốc thiết kế : 60(km/h). - Chiều dày lớp hữu cơ : 40 cm. - Chiều dày kết cấu áo đường : 65cm . + Lớp 4 : BTNC 15 dày 4cm. + Lớp 3 : BTNC 25 dày 6cm. + Lớp 2 : Cấp phối đá dăm loại I dày 19cm. + Lớp 1 : Cấp phối sỏi cuội dày 36cm. - Chiều dày kết cấu lề gia cố : 55cm . + Lớp 4 : BTNC 15 dày 4cm. + Lớp 3 : BTNC 25 dày 5cm. + Lớp 2 : Cấp phối đá dăm loại I dày 17cm. + Lớp 1 : Cấp phối sỏi cuội dày 29cm. - Hệ số mái dốc của nền đường đào đắp, mái đào và rãnh biên m=1,50. - Độ dốc ngang của mặt đường và lề gia cố : 2%. - Độ dốc ngang của lề đất không gia cố : 6%. - Ta giả thiết trên toàn tuyến : + Không bố trí siêu cao. + Diện tích mặt đường, lề gia cố, lề đất không thay đổi. 8.2. Tính toán khối lượng đào đắp - Để phục vụ cho luận chứng các phương án tuyến, ta cần biết khối lượng đàođắp của từng phương án. Đồng thời khi biết khối lượng đào đắp sẽ giúp ta lập được cáckhái toán và dự trù xe máy thi công . - Trên trắc dọc đường đỏ thực tế là gồm nhiều đoạn thẳng, song đường đen l ạikhông phẳng do cấu tạo địa hình, vì thế việc xác định chiều dày của các lớp đất trên mặtđất tự nhiên là khó chính xác và mất thời gian (các khoảng cách và độ dốc ngang thay đổitừ mặt cắt này sang mặt cắt kia) nên ta chỉ tính tương đối là lấy gần đúng. - Giả thiết độ dốc ngang của sườn i s =0. Thì ta tính như trường hợp không có độdốc ngang. Ta tính theo diện tích của mặt cắt ở hai đầu (Fi và Fi+1).Sau đó hiệu chỉnh lạikhối lượng do kết cấu áo đường va do đào bỏ lớp dất hữu cơ. - Để thuận tiện trong việc tính toán khối lượng đào đắp và hiệu chỉnh khối lượngđào đắp, ta lựa chọn cao độ thi công tại mép nền đường trong việc tính toán. 8.2.1. Mặt cắt ngang của nền đắpSVTH : ÑOAØN MINH QUANG MSSV : 21098102 Trang 54ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC THI COÂNG ÑÖÔØNG OÂTOÂ GVHD : ThS CAONGOÏC HAÛI .5 1 :1 :1 H .5 1 mH B mH Fi = ( B + m × H i ) × H i Fi +1 = ( B + m × H i +1 ) × H i +1 - Diện tích đắp : và F + Fi +1 m × ( H i − H i +1 ) 2 Vdap = i L − - Công thức xác định khối lượng đắp: 2 6 8.2.2. Mặt cắt ngang của nền đào bK bK mH B mH H .5 :1 1 B+ K 2b Fđào = ((B+2× bk)+ m× Hi)× Hi + 2×ω k - Diện tích đào: F + Fi +1 m × ( H i − H i +1 ) 2 Vdao = i L − - Công thức xác định khối lượng đào : 2 6 Trong đó : Hi;Hi+1 : cao độ thi công tại mép nền đường của mặt cắt thứ i và thứ i+1. L : khoảng cách giữa 2 cọc thứ i và thứ i+1. B : bề rộng nền đường. bk : là bề rộng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế đường miền núi - chương 8ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC THI COÂNG ÑÖÔØNG OÂTOÂ GVHD : ThS CAONGOÏC HAÛI CHƯƠNG VIII TÍNH KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP 8.1. Xác định các thông số ban đầu để tính toán - Cấp đường : đường cấp III miền núi. - Vận tốc thiết kế : 60(km/h). - Chiều dày lớp hữu cơ : 40 cm. - Chiều dày kết cấu áo đường : 65cm . + Lớp 4 : BTNC 15 dày 4cm. + Lớp 3 : BTNC 25 dày 6cm. + Lớp 2 : Cấp phối đá dăm loại I dày 19cm. + Lớp 1 : Cấp phối sỏi cuội dày 36cm. - Chiều dày kết cấu lề gia cố : 55cm . + Lớp 4 : BTNC 15 dày 4cm. + Lớp 3 : BTNC 25 dày 5cm. + Lớp 2 : Cấp phối đá dăm loại I dày 17cm. + Lớp 1 : Cấp phối sỏi cuội dày 29cm. - Hệ số mái dốc của nền đường đào đắp, mái đào và rãnh biên m=1,50. - Độ dốc ngang của mặt đường và lề gia cố : 2%. - Độ dốc ngang của lề đất không gia cố : 6%. - Ta giả thiết trên toàn tuyến : + Không bố trí siêu cao. + Diện tích mặt đường, lề gia cố, lề đất không thay đổi. 8.2. Tính toán khối lượng đào đắp - Để phục vụ cho luận chứng các phương án tuyến, ta cần biết khối lượng đàođắp của từng phương án. Đồng thời khi biết khối lượng đào đắp sẽ giúp ta lập được cáckhái toán và dự trù xe máy thi công . - Trên trắc dọc đường đỏ thực tế là gồm nhiều đoạn thẳng, song đường đen l ạikhông phẳng do cấu tạo địa hình, vì thế việc xác định chiều dày của các lớp đất trên mặtđất tự nhiên là khó chính xác và mất thời gian (các khoảng cách và độ dốc ngang thay đổitừ mặt cắt này sang mặt cắt kia) nên ta chỉ tính tương đối là lấy gần đúng. - Giả thiết độ dốc ngang của sườn i s =0. Thì ta tính như trường hợp không có độdốc ngang. Ta tính theo diện tích của mặt cắt ở hai đầu (Fi và Fi+1).Sau đó hiệu chỉnh lạikhối lượng do kết cấu áo đường va do đào bỏ lớp dất hữu cơ. - Để thuận tiện trong việc tính toán khối lượng đào đắp và hiệu chỉnh khối lượngđào đắp, ta lựa chọn cao độ thi công tại mép nền đường trong việc tính toán. 8.2.1. Mặt cắt ngang của nền đắpSVTH : ÑOAØN MINH QUANG MSSV : 21098102 Trang 54ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC THI COÂNG ÑÖÔØNG OÂTOÂ GVHD : ThS CAONGOÏC HAÛI .5 1 :1 :1 H .5 1 mH B mH Fi = ( B + m × H i ) × H i Fi +1 = ( B + m × H i +1 ) × H i +1 - Diện tích đắp : và F + Fi +1 m × ( H i − H i +1 ) 2 Vdap = i L − - Công thức xác định khối lượng đắp: 2 6 8.2.2. Mặt cắt ngang của nền đào bK bK mH B mH H .5 :1 1 B+ K 2b Fđào = ((B+2× bk)+ m× Hi)× Hi + 2×ω k - Diện tích đào: F + Fi +1 m × ( H i − H i +1 ) 2 Vdao = i L − - Công thức xác định khối lượng đào : 2 6 Trong đó : Hi;Hi+1 : cao độ thi công tại mép nền đường của mặt cắt thứ i và thứ i+1. L : khoảng cách giữa 2 cọc thứ i và thứ i+1. B : bề rộng nền đường. bk : là bề rộng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
khối lượng đào đắp tuyến đường miền núi thiết kế sơ bộ kết cấu lề gia cố thủy lực cầu cống kếtTài liệu liên quan:
-
Đồ án tốt nghiệp chuyên nghành cầu
236 trang 35 0 0 -
Giải pháp xác định khối lượng đào đắp bằng mô hình số địa hình
4 trang 22 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng solidwork 2004 - Phần mở đầu
19 trang 19 0 0 -
81 trang 19 0 0
-
Thiết kế đường miền núi - chương 1 & 2
10 trang 17 0 0 -
Thiết kế đường miền núi - chương 6
15 trang 16 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng solidwork 2004 - Phần 3 Xây dựng mô hình lắp ráp (ASSEMBLY) - Chương 12
9 trang 15 0 0 -
Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư: Chương 2 - Đường Võ Hùng
22 trang 14 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng solidwork 2004 - Phần 3 Xây dựng mô hình lắp ráp (ASSEMBLY) - Chương 10
4 trang 14 0 0 -
218 trang 14 0 0