Danh mục

thiết kế hệ thống trả lời tự động, chương 12

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 172.45 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các thành phần của hệ thống. Hệ thống bao gồm Môdun IVR-Programer, Môdun TTS, một cơ sở dữ liệu, một Voice Modem, và 1ñường truyền ñiện thoại một ñiện thoại có yêu cầu tra ñiểm. a ) MôDun IVR-Programer. Là một chương trình ứng dụng chạy trên máy tính có sử dụng thư viện TAPI ñể thao tác và truyền thông với các thiết bị Telephony khác. Cơ sở hoạt ñộng của thành phần này là nhận biết, cấu hình, thao tác với Voice Modem bằng các lệnh mà ñược hệ diều hành và Modem hỗ trợ. Khi ñã có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
thiết kế hệ thống trả lời tự động, chương 12Chương 12: Chương trình IVR3. 2. 1 Sơ ñồ hệ thống và nguyên lí hoạt ñộng. Hình 3. 7 Sơ ñồ Hệ thống IVR3. 2. 1. 1 Các thành phần của hệ thống. Hệ thống bao gồm Môdun IVR-Programer, Môdun TTS,một cơ sở dữ liệu, một Voice Modem, và 1ñường truyền ñiệnthoại một ñiện thoại có yêu cầu tra ñiểm. a ) MôDun IVR-Programer. Là một chương trình ứng dụng chạy trên máy tính có sử dụngthư viện TAPI ñể thao tác và truyền thông với các thiết bịTelephony khác. Cơ sở hoạt ñộng của thành phần này là nhận biết,cấu hình, thao tác với Voice Modem bằng các lệnh mà ñược hệ diềuhành và Modem hỗ trợ. Khi ñã có các dòng lệnh, TSP ñược cài ñặt trong máy sẽ thôngdịch các lệnh này sang các lệnh cơ sở của Modem ñể thao tác vàñiều khiển Modem. Mỗi modem hỗ trợ một tập lệnh khác nhau (phụthuộc vào chipset bên trong), do ñó cần có sự tương thích giữamodem và TSP/TAPI của hệ ñiều hành. b ) Môdun TTS. Là một thư viện ñược ñóng gói ñộc lập. Có nhiệm vụ chuyểnñổi văn bản thành giọng nói. Thành phần ứng dụng IVR-Programersau khi truy vấn CSDL kết quả trả về là ở dạng Text. Môdun này cónhiệm vụ chuyển kết quả ở dạng Text ñó sang dữ liệu âm thanh sauñó Môdun IVR-Programer sẽ phátdữ liệu âm thanh lên ñường dây ñiện thoại. c ) Thành phần Voice Modem ðể hệ thống có thể hoạt ñộng ñược thì nhất thiết loại modemsủ dụng phải là Voice Modem. Bởi lẽ loại Modem này có các lệnhcơ sở của nó giúp ta có thể thao tác, xử lý, truyền dẫn ñược âmthanh. Modem trong hệ thống dùng ñể chuyển ñổi tín hiệu tươngtự(analog) sang tín hiệu số(digital) ñể máy tính có thể hiểu ñược.Modem trong hệ thống này sẽ nhận tín hiệu yêu cầu từ ñườngtruyền của người dùng, thu nhận dữ liệu gửi tới và gửi kết quả trảlời bằng âm thanh cho người sủ dụng sau khi xử lý xong. d) ðường ñiện thoại ðường ñiện thoại này là ñường dây nếu người sủ dụngdùng ñiện thoại cố ñịnh, là ñường truyền sóng nếu người sử dụngdùng ñiện thoại di ñộng. ðường dây ñiện thoại có ñộ ổn ñịnh vàtruyền dẫn tốt hơn nhiều so với ñường truyền sóng di ñộng. ðườngtruyền sóng di ñộng hoạt ñộng rất kém trong những giờ cao ñiểmhay những lúc nghẽn mạng, vào những thời ñiểm này tín hiệu songthường xuyên bị gián ñoạn. Hơn nữa ñộ mạnh yếu của tín hiệu cũngtuỳ thuộc vào vùng phủ sóng. e) ðiện thoại Là thiết bị của người sử dụng dùng ñể thao tác với hệ thống.ðiện thoại có thể là di ñộng hay cố ñịnh. Người sử dụng sẽ bấmphím số tương ứng với các chức năng của hệ thống hay nhập số báodanh của thí sinh.3. 2. 1. 2. Nguyên lý hoạt ñộng. Khi người sử dụng thực hiện cuộc gợi tới hệ thống, modemsẽ phát hiện, thông qua TSP làm phát sinh sự kiện OnOfferring.IVR-Programer sẽ trả lời sau 1 tiếng chuông. Sau ñó IVR-Programersẽ ñưa ra hướng dẫn. Mỗi khi người sử dụng bấm 1 phím, trên ñườngtruyền sẽ xuất hiện 1 tín hiệu. Modem sẽ bắt tín hiệu nàyvà ñưa vào ñể cho TSP làm việc. TSP sẽ thông dịch vàchuyển cho ứng dụng dữ liệu mà nó thu ñược. Ứng dụng sẽ lấy mã ASCII mà modem thu ñược, thuthập chúng lại cho tới khi ñạt yêu cầu. Sau ñó truy cập cơsở dữ liệu, lấy dữ liệu, xử lý rồi ñưa ra phản hồi thông quaTSP ñược dịch thành mã mà Modem có thể hiểu ñược,modem sẽ phát tín hiệu trả lời này tới người sử dụng dướidạng tiếng nói.

Tài liệu được xem nhiều: