Danh mục

thiết kế hệ thống trả lời tự động, chương 7

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 357.79 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mô hình thiết kế TAPI được chia làm 2 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có các lời gọi TAPI khác nhau tuỳ thuộc vào thiết bị mà từng lĩnh vực sủ dụng: + Các thiết bị đường truyền (Line Devices) : Là mô hình sử dụng đường truyền vật lý điện thoại để gửi và nhận tiếng nói (voice) và dữ liệu giữa 2 địa điểm. + Các thiết bị điện thoại (Phone Devices) : Là mô hình để thực hiện và nhận cuộc các gọi. Lines Trong TAPI, các thiết bị đường truyền thực chất không phải là một...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
thiết kế hệ thống trả lời tự động, chương 7Chương 7: Mô hình thiết kế của TAPI Mô hình thiết kế TAPI ñược chia làm 2 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có cáclời gọi TAPI khác nhau tuỳ thuộc vào thiết bị mà từng lĩnh vực sủ dụng: + Các thiết bị ñường truyền (Line Devices) : Là mô hình sử dụng ñường truyền vật lý ñiện thoại ñể gửi và nhận tiếng nói (voice) và dữ liệu giữa 2 ñịa ñiểm. + Các thiết bị ñiện thoại (Phone Devices) : Là mô hình ñể thực hiện và nhận cuộc các gọi. Lines Trong TAPI, các thiết bị ñường truyền thực chất không phải là một ñường dây vật lý. Nó như là một ñối tượng ñại diện cho 1 ñường dây vật lý. Trong các hàm TAPI, một chương trình có thể nắm giữ nhiều thiết bị ñường truyền, mỗi thiết bị ñường truyền này kết nối tới một ñường dây vật lý. Ví dụ như một chương trình TAPI có thể ñược thiết kế ñể cung cấp voice (gọi ñiện thoại), fax, và liên kết dữ liệu cho người sủ dụng. Ứng dụng sẽ ñịnh danh 3 thiết bị ñường truyền. Một là ñể cho voice, một ñể truyền dẫn fax, một là ñể gửi và nhận dữ liệu thông qua một modem. Nếu PC chỉ có một ñường truyền ñiện thoại vật lý, ứng dụng TAPI sẽ chia sẻ ñường tryền này cho cả 3 thiết bị ñường truyền. ðiều này ñược gọi là qui hoạch ñộng ñường truyền (dynamic line mapping). Hình 2. 2: Mô hình của TAPI Vào mỗi thời ñiểm, ứng dụng TAPI sẽ khởi ñộng một thiết bịñường truyền, nó sẽ yêu cầu ñường truyền vật lý. Nếu ñường truyềnvật lý chưa sẵn sàng, một thông báo sẽ ñược gửi trả về. Trong mộtsố trường hợp, ví dụ như truyền dẫn fax, ứng dụng có thể “xếp hàng”các yêu cầu ñể xử lý dần dần. Nếu có 2 ñường truyền sẵn sàng, TAPI sẽ ñiều khiển chúngnhư chúng yêu cầu. Nếu thiết bị ñường truyền thứ 3 lúc này cũnggửi yêu cầu thì ứng dụng TAPI sẽ nhận biết rằng không còn ñườngtruyền nào rỗi và sẽ thông báo cho người sử dụng biết. Phone Mô hình này cho phép người lập trình dễ dàng tạo ra các“máy ñiện thoại ảo”. Ví dụ như 1 PC với 1 sound card, loa, vàmicrophone có thể thực hiện ñược tất cả các chức năng của một ñiệnthoại ñể bàn. Những “ñiện thoại ảo” này cũng giống như các thiết bịñường truyền, tức là không cần có sự tương quan 1-1 với ñườngtruyền vật lý. Một PC có thể có nhiều thiết bị ñiện thoại, mỗi thiếtbị ñiện thoại có ñặc ñiểm riêng. Khi “1 cuộc gọi thực sự” ñượcyêu cầu, người sủ dụng có thể lựa chọn một trong các thiết bị ñiệnthoại, gõ số ñiện thoại và sau ñó ứng dụng TAPI sẽ gán thiết bị ñiệnthoại với một thiết bị ñường truyền sẵn có(sẵn sàng).2. 1. 7. Cấu trúc các lớp của TAPI. Cấu trúc lớp của TAPI ñược gói gọn trong 5 phần :LineApp, Line, Call, PhoneApp, Phone. Chúng ñược mô tả như hìnhvẽ dưới ñây: Hình 2. 3: Cấu trúc các lớp Của TAPI 2. 2 Công nghệ tổng hợp giọng nói.2. 2. 1 Lịch sử. Từ lâu trước khi kỹ thuật xử lý tín hiệu bằng thiết bị ñiện tửhiện ñại ra ñời, các nhà nghiên cứu giọng nói ñã cố gắng xâydựng các máy móc bắt chước giọng nói của người. Các ví dụ ñầutiên của các máy này ñược chế tạo bởi Gerbert ở Aurillac (1003,Albertus Magnus(1198–1280), và Roger Bacon (1214–1294). Năm1779, nhà khoa học người ðan Mạch Christian Kratzenstein, lúc ñólàm việc tại Viện Hàn lâm Khoa học Nga, xây dựng một mô hình cóthể bắt chước giọng nói người với năm nguyên âm ([a], [e], [I], [o]và [u]). Năm 1961, nhà vật lý học John Larry Kelly, Jr dùng máy tínhIBM 704 ñể tổng hợp giọng nói, ñây là sự kiện ñáng nhớ trong lịchsử của phòng thí nghiệm Bell. Máy ghi âm và tổng hợp giọng nóicủa Kelly tạo ra bài hát Daisy Bell, với âm nhạc phụ họa bởiMax Mathews. Vào lúc trình diễn, Arthur C. Clarke ñang thăm Tavà ñồng nghiệp John Pierce ở khu thí nghiệm Bell ở Murray Hill.Clarke ñã bị ấn tượng mạnh bởi trình diễn của máy phát âm và ñãdùng hình ảnh này trong tiểu thuyết và kịch bản phim của ông 2001:A Space Odyssey, [1] trong ñó máy tính HAL 9000 hát cùng bàihát khi nósắp bị nhà du hành vũ trụ Dave Bowman ñặt vào trạng thái ngủ. [2] Công nghệ tổng hợp giọng nói ñã tiến hóa nhanh kể từ ñó. Hiệnnay có hàng trăm hệ thống tổng hợp giọng nói, thương mại cũng nhưtự do (xem liên kết ngoài). Tuy ñã ñạt ñược thành tựu trong tổnghợp giọng nói bằng kỹ thuật ñiện tử, các nghiên cứu vẫn ñang ñượctiến hành ñể tạo ra bộ tổng hợp giọng nói cơ học, mô phỏng thanhquản của người, dùng trong robot dạng người. Các bộ tổng hợpgiọng nói ñiện tử bị giới hạn bởi chất lượng của loa, bộ phận cuốicùng tạo ra âm thanh, dù tín hiệu ñiện tử có hoàn hảo. Có hy vọngrằng bộ thanh quản cơ khí có thể tạo ra giọng nói chuẩn hơn loathông thường.2. 2. 2 Khái Niệm. Trên máy tính, tổng hợp giọng nói là việc tạo ra giọng nói củangười từ ñầu vào là văn bản hay các mã hóa việc phát âm. Hệ thốngthực hiện việc này còn gọi là máy tổng hợp giọng nói, có thể là hệthống phần mềm hoặc phần cứng. Hệ thống này còn ñược gọi là vănbản-sang-t ...

Tài liệu được xem nhiều: