Thông tin tài liệu:
Các thông số kỹ thuật thiết kế vòng xuyến: + Tốc độ tính toán trong vòng xuyến: vd = 40km/h = 11.11m/s. + Góc giao của 2 đường ôtô: 7601 42" .+ Độ dốc dọc trên vòng xuyến: id = 0 %. + Độ nghiêng siêu cao trên vòng xuyến: isc = 0 %. + Hệ số lực ngang lựa chọn:0.17 .II.1.2. Các thông số kỹ thuật thiết kế cầu nhánh: + Tốc độ tính toán trong cầu nhánh: vd = 40km/h = 11.11m/s. + Độ dốc dọc lớn nhất trên các cầu nhánh: id = 4%. + Độ nghiêng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
thiết kế tổng thể nút giao thông lập thể, chương 3 CHƯƠNG 3THIẾT KẾ HÌNH HỌC NÚT GIAO THÔNG NGÃ TƯ VỌNGII.1. LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT THIẾT KẾNÚT GIAOII.1.1. Các thông số kỹ thuật thiết kế vòng xuyến: + Tốc độ tính toán trong vòng xuyến: vd = 40km/h =11.11m/s. + Góc giao của 2 đường ôtô: 7601 42 . + Độ dốc dọc trên vòng xuyến: id = 0 %. + Độ nghiêng siêu cao trên vòng xuyến: isc = 0 %. + Hệ số lực ngang lựa chọn: 0.17 .II.1.2. Các thông số kỹ thuật thiết kế cầu nhánh: + Tốc độ tính toán trong cầu nhánh: vd = 40km/h =11.11m/s. + Độ dốc dọc lớn nhất trên các cầu nhánh: id = 4%. + Độ nghiêng siêu cao lớn nhất trên các cầu nhánh: isc = 4%. + Hệ số lực ngang lựa chọn: 0.17III.2. LỰA CHỌN TỐC ĐỘ TÍNH TOÁN TRÊN CÁC CẦUNHÀNH VÀVÒNG XUYẾN Vì nút giao khác mức thường chiếm dụng mặt bằng lớn, dođó để giảm kích thước của nút người ta thường giảm tốc độ ở cáccầu nhánh. Vì vậy lựa chọn tốc độ tính toán của các cầu nhánh cầnđược luận chứng kỹ lưỡng. Không thể chọn tốc độ thiết kế của cầunhánh bằng tốc độ xe chạy trên đường chính vào nút vì hai lý dosau: + Thứ nhất là tốc độ xe rẽ lớn thì đòi hỏi phải thiết kếcầu rẽ có chiều dài lớn. Điều này dẫn đến khối lượng và gía thànhxây dựng tăng lên, đồng thời tăng diện tích chiếm dụng mặt bằng. + Thứ hai là không thể lựa chọn tốc độ trên cầunhánh quá cao do thông thường cầu nhánh rẽ chỉ có một làn xedành cho đi chung cả xe con và xe bus có tốc độ thiết kế thấp sẽkhông đạt được tốc độ thiết kế cao. Trong thành phố, do điều kiện hạn hẹp về mặt bằng nên cácnhà chuyên môn khuyên nên dùng tiêu chuẩn ứng với điều kiện tốithiểu, nghĩa là tốc độ tính toán của các cầu nhánh trong các nútgiao khác mức ở thành phố chỉ nên chọn V=25-40 km/h, chỉ đốivới đường cao tốc thành phố mới chọn V=50km/h. Từ tất cả các điều trên và theo quy trình thiết kế đường đô thịmới nhất của nước ta: Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế mang kýhiệu 104 – 2007 với vận tốc trên đường chính 60km/h ,vận tốcthiết kế trên cầu nhánh đều được chọn là 40km/h. Tại vòng xuyến các dòng xe nhập dòng vào vòng xuyến nêncác phương tiện không thể đi với tốc độ cao được, vì vậy tốc độthiết kế cho vòng xuyến tại chỗ trộn dòng được chọn là 30km/hII.3. TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC YẾU TỐ TRÊN MẶTBẰNG.II.3.1. Nguyên tắc thiết kế mặt bằng.- Các yếu tố tuyến trên mặt bằng phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật tương ứng với vận tốc thiết kế.- Mặt bằng tuyến phù hợp với các quy hoạch hai bên đường và các dự án khác có liên quan.- Tuyến phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật và hạn chế tới mức thấp nhất khối lượng xây dựng và giải phóng mặt bằng, tuy nhiên cũng phải đảm bảo an toàn và êm thuận tới mức tối đa cho người và phương tiện khi tham gia giao thông trong nút.- Phối hợp hài hoà giữa các yếu tố: bình đồ - trắc dọc - trắc ngang - cảnh quan.- Kết cấu cầu phù hợp với trình độ và năng lực thi công của nhà thầu trong nước.- Hạn chế chiều cao kiến trúc.- Đảm bảo tính thông thoáng và thẩm mỹ cao.- Hạn chế ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình thi công như độ rung và tiếng ồn…II.3.2. Tính toán tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định ( S1). Tình huống và điều kiện xác địn tầm nhìn: Xe đang chạy vớivận tốc V1 = V gặp chướng ngai vật cố định trên làn xe đang chạycó thể dừng lại an toàn V2 = 0 trước chướng ngại vật 1 khoảngcách l0. Sơ đồ tính toán như hình vẽ: Hình II.1. Sơ đồ tính toán tầm nhìn 1 chiều. Và được tính theo công thức: S = lpu + Sh + l0 = v2 V k *V 2v.t f k . lo l0 2* g *(d id ) 3.6 254*(d i d ) Trong đó: • l pu - chiều dài đoạn đường ứng với thời gian phản ứng tâmlý người lái xe, là khoảng thời gian cần thiết để nhận biết có chướngngại vật để có biện biện pháp sử lý và thời gian xử lý: l1 = v.tf + v - tốc độ chạy xe trên cầu nhánh trước khi hãm phanh(m/s) + tf - thời gian phản ứng tâm lý của lái xe, tf = 0 .4 1 .2 s .Chọn tf = 1,0s tương ứng với trạng thái chú ý của lái xe. K .v 2 • Sh - chiều dài hãm xe: Sh 2 g (d id ) Trong đó: + K - hệ số sử dụng phanh, nên lấy k = 1.2 đối với ô tôcon và lấy bằng 1.3 – 1.4 đối với ô tô tải và ô tô buýt. Khi tính toán cácyếu tố hình học nên chọn giá trị trung bình k = 1.2 + - hệ số bám dọc của bánh xe với mặt đường, lấy =0.3 là điều kiện đường ẩm và bẩn + i d- ...