Thống kê nguyên vật liệu xây dựng bằng hạch toán phần 8
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 225.19 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kế toán thanh toán công nợ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ Kế toán TSCĐ và vật tư nguyên vật liệu Kế toán tiền mặt và quỹ tiền mặt
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thống kê nguyên vật liệu xây dựng bằng hạch toán phần 8 - Ban Tài chính ở các Xí nghiệp thành viên : Làm nhiệm vụ hạch toántổng hợp , chi tiết thu thập chứng từ , kiểm tra phân loại chứng từ và tính giáthành sản phẩm , cấp phát tiền lương cho Cán bộ , công nhân viên ... cuối cácquý lập báo cáo kế toán lên Công ty . Sơ Đồ 09 : Tổ Chức Lao Động Kế Toán Và Phần Hành Kế Toán PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY BAN TÀI CHÍNH XÍ NGHIỆP THÀNH VIÊN Kê toán tổng Kế toán tập Kế toán thanhhợp (do trưởng hợp chi phí và toán công nợ Kế toán TSCĐ Kế toán tiền ban tài chính tính giá thành tiền lương và v à vậ t t ư mặt và quỹcủa xí nghiệp BHXH, sản phẩm nguyên vật liệu tiền mặt kiêm nghiệp BHYT, KPCĐ *Chức năng , nhiệm vụ của từng người - Trưởng ban tài chính : Kế toán tổng hợp , có nhiệm vụ kiểm tra , tínhtoán xác định kết quả sản xuất kinh doanh , lập báo cáo kế toán - Kế toán tiền mặt và quỹ tiền mặt : Chuyên theo dõi tình hình tăng ,giảm về tiền mặt tại Xí nghiệp. - Kế toán tìa sản cố định và vật tư , nguyên vật liệu : + Kế toán tài sản cố định : Theo dõi tình hình biến động của tài sản cốđịnh tiến hành trích khấu hao cơ bản và kế hoạch sưa chữa lớn hàng tháng ,hàng kỳ... 50 + Kế toán vật tư và nguyên vật liệu : Theo dõi tình hình xuất , nhập ,tồn kho NVL. - Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm : Có nhiệm vụ tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ, xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. - Kế toán thanh toán công nợ và tiền lương, BHXH , BHYT , KPCĐ : Chuyên theo dõi tình hình thanh toán công nợ đối với khách hàng và nội bộ đối với Công ty. Thanh toán và theo dõi Chi phí tiền lương và các khoản khác khấu trừ vào lương cũng như các loại thưởng khác. Ngoài nhiệm vụ trên , từng đông chí có trách nhiệm theo dõi , kiểm tra ,đôn đốc các phần việc tương ứng . 2. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán và bộ sổ kế toán tại Xínghiệp 22- Công ty 22- BQP * Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản náhnghiệp vụkinh tế Tài chính phát sinh hoàn thành. Căn cứ vào hệ thống chứng từ Kế toán do Bộ tài chính ban hành ,chứng từ của Xí nghiệp 22 bao gồm nội dung chủ yếu sau: 1. Tên và số hiệu của chứng từ 2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ 3. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ 4. Nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh 5. Số lương , đơn giá và số tiền của nghiệp vụ tài chính ghi bằng sổ ; Tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng đểthu chi tiền bằng số và bằng chữ. *Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán : Tài khoản kế toán dùng để phân loại , hệ thống hoá các nghiệp vụkinh tế , Tài chính theo nội dung kinh tế . Hệ thống tài khoản kế toán là bảng 51kê các tài khoản kế toán dùng cho dơn vị kế toán của Xí nghiệp 22 được ápdụng thống nhất theo quy định của Bộ tài chính. *Tổ chức vận dụng hê thống sổ sách kế toán bao gồm: - Chứng từ ghi sổ - Báo cáo quỹ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết các tài khoản - Bảng cân đối phát sinh các tài khoản *Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: - Bảng cân đối kế toán - Kết quả hoạt động SXKD - Tình hình tăng giảm TSCĐ và hao mòn TSCĐ ( mẫu B01 /QT-DN) - Bảng kê chi tiết tăng , giảm TSCĐ - Tình hình tăng giảm TSCĐ và vốn kinh doanh ( mẫu BO4/ QT- DN) - Báo cáo tình hình quân số và thu nhập - Báo cáo tình hình sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản - Thuyết minh báo cáo Tài chính (mẫu B09 / QT – DN) - Lưu chuyển tiền tệ - Báo cáo thu nộp BHXH - Báo cáo quyết toán chi BHXH - Báo cáo thu nộp BHYT - Báo cáo chi tiết tiêu thụ sản phẩm Để phù hợp với tình hình thực tế và nâng cao hiệu quả công tác kế toántừ ngày 01 tháng 01 năm 1995 Xí nghiệp áp dụng chế độ kế toán mới , hạchtoán trên hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 1205 của Bộtrưởng Bộ tài chính. 3. Đội ngũ lao động trong đơn vị , mức lương cơ bản của từng bộphận. a. Quân số đến ngày 31 / 12 / 2005 52 Tổng số : 353 người Trong đó : Biên chế : 168 người Hợp đồng dài hạn : 163 người Hợp đồng ngắn hạn : 22 người b . Tiền lương Tổng thu nhập : 4.997.859.329 đồng , bằng 101,4% so với kế hoạch năm(4.928.820.000 đồng ), ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thống kê nguyên vật liệu xây dựng bằng hạch toán phần 8 - Ban Tài chính ở các Xí nghiệp thành viên : Làm nhiệm vụ hạch toántổng hợp , chi tiết thu thập chứng từ , kiểm tra phân loại chứng từ và tính giáthành sản phẩm , cấp phát tiền lương cho Cán bộ , công nhân viên ... cuối cácquý lập báo cáo kế toán lên Công ty . Sơ Đồ 09 : Tổ Chức Lao Động Kế Toán Và Phần Hành Kế Toán PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY BAN TÀI CHÍNH XÍ NGHIỆP THÀNH VIÊN Kê toán tổng Kế toán tập Kế toán thanhhợp (do trưởng hợp chi phí và toán công nợ Kế toán TSCĐ Kế toán tiền ban tài chính tính giá thành tiền lương và v à vậ t t ư mặt và quỹcủa xí nghiệp BHXH, sản phẩm nguyên vật liệu tiền mặt kiêm nghiệp BHYT, KPCĐ *Chức năng , nhiệm vụ của từng người - Trưởng ban tài chính : Kế toán tổng hợp , có nhiệm vụ kiểm tra , tínhtoán xác định kết quả sản xuất kinh doanh , lập báo cáo kế toán - Kế toán tiền mặt và quỹ tiền mặt : Chuyên theo dõi tình hình tăng ,giảm về tiền mặt tại Xí nghiệp. - Kế toán tìa sản cố định và vật tư , nguyên vật liệu : + Kế toán tài sản cố định : Theo dõi tình hình biến động của tài sản cốđịnh tiến hành trích khấu hao cơ bản và kế hoạch sưa chữa lớn hàng tháng ,hàng kỳ... 50 + Kế toán vật tư và nguyên vật liệu : Theo dõi tình hình xuất , nhập ,tồn kho NVL. - Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm : Có nhiệm vụ tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ, xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. - Kế toán thanh toán công nợ và tiền lương, BHXH , BHYT , KPCĐ : Chuyên theo dõi tình hình thanh toán công nợ đối với khách hàng và nội bộ đối với Công ty. Thanh toán và theo dõi Chi phí tiền lương và các khoản khác khấu trừ vào lương cũng như các loại thưởng khác. Ngoài nhiệm vụ trên , từng đông chí có trách nhiệm theo dõi , kiểm tra ,đôn đốc các phần việc tương ứng . 2. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán và bộ sổ kế toán tại Xínghiệp 22- Công ty 22- BQP * Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản náhnghiệp vụkinh tế Tài chính phát sinh hoàn thành. Căn cứ vào hệ thống chứng từ Kế toán do Bộ tài chính ban hành ,chứng từ của Xí nghiệp 22 bao gồm nội dung chủ yếu sau: 1. Tên và số hiệu của chứng từ 2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ 3. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ 4. Nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh 5. Số lương , đơn giá và số tiền của nghiệp vụ tài chính ghi bằng sổ ; Tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng đểthu chi tiền bằng số và bằng chữ. *Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán : Tài khoản kế toán dùng để phân loại , hệ thống hoá các nghiệp vụkinh tế , Tài chính theo nội dung kinh tế . Hệ thống tài khoản kế toán là bảng 51kê các tài khoản kế toán dùng cho dơn vị kế toán của Xí nghiệp 22 được ápdụng thống nhất theo quy định của Bộ tài chính. *Tổ chức vận dụng hê thống sổ sách kế toán bao gồm: - Chứng từ ghi sổ - Báo cáo quỹ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết các tài khoản - Bảng cân đối phát sinh các tài khoản *Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: - Bảng cân đối kế toán - Kết quả hoạt động SXKD - Tình hình tăng giảm TSCĐ và hao mòn TSCĐ ( mẫu B01 /QT-DN) - Bảng kê chi tiết tăng , giảm TSCĐ - Tình hình tăng giảm TSCĐ và vốn kinh doanh ( mẫu BO4/ QT- DN) - Báo cáo tình hình quân số và thu nhập - Báo cáo tình hình sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản - Thuyết minh báo cáo Tài chính (mẫu B09 / QT – DN) - Lưu chuyển tiền tệ - Báo cáo thu nộp BHXH - Báo cáo quyết toán chi BHXH - Báo cáo thu nộp BHYT - Báo cáo chi tiết tiêu thụ sản phẩm Để phù hợp với tình hình thực tế và nâng cao hiệu quả công tác kế toántừ ngày 01 tháng 01 năm 1995 Xí nghiệp áp dụng chế độ kế toán mới , hạchtoán trên hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 1205 của Bộtrưởng Bộ tài chính. 3. Đội ngũ lao động trong đơn vị , mức lương cơ bản của từng bộphận. a. Quân số đến ngày 31 / 12 / 2005 52 Tổng số : 353 người Trong đó : Biên chế : 168 người Hợp đồng dài hạn : 163 người Hợp đồng ngắn hạn : 22 người b . Tiền lương Tổng thu nhập : 4.997.859.329 đồng , bằng 101,4% so với kế hoạch năm(4.928.820.000 đồng ), ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu kinh doanh bí quyết kinh doanh thủ thuật kinh doanh giáo trình kinh doanh mẹo kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Chỉ số đo lường hiệu suất – Key Performance Indicator (KPI)
7 trang 251 0 0 -
Sau sự sụp đổ: Điều gì thật sự xảy ra đối với các thương hiệu
4 trang 217 0 0 -
Thực trạng cạnh tranh giữa các công ty may Hà nội phần 7
11 trang 190 0 0 -
Giáo trình địa lý kinh tế- xã hội Việt Nam part 4
26 trang 160 0 0 -
Thương mại có thể làm cho mọi người đều có lợi
4 trang 146 0 0 -
Kinh nghiệm tìm kiếm khách hàng khi khởi nghiệp
5 trang 139 0 0 -
Rủi ro từ hợp đồng hợp tác kinh doanh
4 trang 128 0 0 -
BÀI LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY GỐM SỨ MINH LONG I – BÌNH DƯƠNG
21 trang 123 0 0 -
Đánh giá sự thành công một chiến dịch quảng cáo của KFC
7 trang 122 0 0 -
Chiến lược marketing của Honda
4 trang 76 0 0