Danh mục

Thông tư số: 30/2015/TT-BCT

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 191.89 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông tư số: 30/2015/TT-BCT quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ; căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số: 30/2015/TT-BCT BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 30/2015/TT-BCT Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2015 THÔNG TƯ Quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luậtsửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng11 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 củaChính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BộCông Thương; Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửađổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xácđịnh mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch pháttriển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triểnthủy điện vừa và nhỏ. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Thông tư này quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩmđịnh, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ (sauđây gọi tắt là Quy hoạch) sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. 2. Việc xác định chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quyhoạch sử dụng nguồn vốn hợp pháp khác được khuyến khích áp dụng các quyđịnh tại Thông tư này. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quantới việc lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươnggồm Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV và Hợp phần Quyhoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV. 2. Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV (sau đây gọi tắt làHợp phần 1) gồm quy hoạch các nguồn trạm biến áp 220 kV cấp điện cho tỉnh,quy hoạch lưới điện 110 kV, các nguồn điện vừa và nhỏ, tổng khối lượng (tínhbằng km) các đường dây trung áp, tổng dung lượng (tính bằng kVA) các trạmbiến áp phân phối. 3. Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau cáctrạm 110 kV (sau đây gọi tắt là Hợp phần 2) gồm quy hoạch chi tiết lưới điệntrung áp sau các trạm 110 kV cho các huyện, quận, thị xã trực thuộc tỉnh, danhmục các trục đường dây trung áp, danh mục các trạm biến áp trung áp. 4. Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ là quy hoạch phát triển thủyđiện vừa và nhỏ các tỉnh có quy mô công suất từ 50 MW trở xuống. Điều 4. Nguyên tắc xác định chi phí 1. Mức chi phí quy định trong Thông tư này là mức tối đa, làm căn cứ xácđịnh chi phí cho việc lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch. 2. Trường hợp mức lương cơ sở thay đổi theo quy định pháp luật, mức chiphí lập Quy hoạch được xác định điều chỉnh tương ứng theo hệ số K (hệ số điềuchỉnh theo mức lương cơ sở được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theoThông tư này). 3. Định mức chi phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm các khoản chiphí sau: a) Chi phí nhân công lập Quy hoạch; b) Chi phí quản lý của đơn vị tư vấn Quy hoạch; c) Chi phí vật liệu, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, khấu hao máy móc thiếtbị; d) Chi phí phục vụ hội nghị, cuộc họp, báo cáo; đ) Chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đề án Quy hoạch (nội dungđánh giá môi trường chiến lược là một phần của đề án Quy hoạch); e) Chi phí đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ của đơn vị tư vấn; g) Chi phí các loại bảo hiểm (xã hội, y tế, thất nghiệp, trách nhiệm nghềnghiệp); h) Thu nhập chịu thuế tính trước của đơn vị tư vấn theo quy định. 4. Các chi phí chưa bao gồm trong định mức chi phí Quy hoạch: a) Các chi phí liên quan đến công tác phí; b) Chi phí khảo sát, đo vẽ, mua bản đồ và tài liệu điều tra cơ bản; c) Chi phí thỏa thuận địa điểm xây dựng Quy hoạch; d) Thuế giá trị gia tăng. Các chi phí quy định tại Khoản 4 Điều này phải được lập dự toán trình cơquan có thẩm quyền phê duyệt và được cấu thành trong hồ sơ dự toán lập Quyhoạch. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 5. Xác định mức chi phí lập quy hoạch 1. Mức chi phí lập Quy hoạch được xác định trên cơ sở định mức chi phíquy định tại Phụ lụ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: