Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá Chạch sông (Mastacembelus armatus)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 219.31 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu kích thích sinh sản cá Chạch sông (Mastacembelus armatus) bằng các loại kích dục tố khác nhau. Kết quả cho thấy, nghiệm thức 6 (2.000UI HCG) cho tỷ lệ đẻ cao nhất 64,29% và thời gian hiệu ứng thuốc ngắn nhất 38 giờ 35 phút sau khi tiêm liều quyết định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá Chạch sông (Mastacembelus armatus) KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG 3. Đặng Văn Đông, Nguyễn Xuân Linh (2000). Hiện trạng và các giải pháp phát triển hoa cây cảnh ngoại thành Hà Nội, Kết quả nghiên cứu khoa học về rau quả 1998 - 2.000. NXB Nông nghiệp Hà Nội ( trang 259). 4. Đặng Văn Đông, Đinh Thế Lộc (2005). Công nghệ mới trồng hoa cho thu nhập cao cây hoa Lily. NXB Lao động xã hội. 5. Bùi Bảo Hoàn (biên dịch). Trồng hoa lily cắt cành và hoa chậu. Trung tâm hoa thế giới. 6. Nguyễn Xuân Hiển, Võ Minh Kha và cs (1997), Nguyên tố vi lượng trong trồng trọt, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội. 7. Nguyễn Xuân Linh, Nguyễn Thị Kim Lý (2005). Ứng dụng công nghệ trong sản xuất hoa. NXB Lao động xã hội 8. Nguyễn Xuân Linh (2002). Kỹ thuật trồng hoa cây cảnh. NXB Nông nghiệp. SUMMARY RESEARCH EFFECTS. OF SOME FOLIAR FERTILIZES ON GROWTH, DEVELOPMENT AND PRODUCTION EFFICIENCY OF PLANT FLOWERS LILY GOLD (Lilyum spp). AT THE HUNG VUONG UNIVERSITY Phan Chi Nghia, Tran Thanh Vinh Hung Vuong University Testing fertilizers leaf AM - 6, PSB, Pomior, YoGen No2, 702 buffalo head on Lily Belladona flower show plant height increased 1.3cm maximum, increase the number of leaf 3.5 leaves. Especially foliar spray for plants Lily Belladona flower has increased the maximum yield by 7%, improve flower quality, flower number increased by 20% type I, type III reduced the number of flowers. For Lily Belladona flower, foliar spray of 0.4% Pomior complex organic and foliar fertilizers PM-6 for maximum economic efficiency, increase revenue further 1.5 to 1.6 times higher than common fertilizer often. Keywords: Lily Belladona flower, foliar fertilizers, yield THỬ NGHIỆM SINH SẢN NHÂN TẠO CÁ CHẠCH SÔNG (Mastacembelus armatus) Phan Thị Yến, Cao Văn Trường Đại học Hùng Vương TÓM TẮT Nghiên cứu kích thích sinh sản cá Chạch sông (Mastacembelus armatus) bằng các loại kích dục tố khác nhau. Kết quả cho thấy, nghiệm thức 6 (2.000UI HCG) cho tỷ lệ đẻ cao nhất 64,29% và thời gian hiệu ứng thuốc ngắn nhất 38 giờ 35 phút sau khi tiêm liều quyết định. Tỷ lệ thụ tinh và tỷ lệ nở đạt cao nhất ở phương pháp thụ tinh khô (68,0% và 55,17%). Thời gian nở của trứng cá ở điều kiện 27oC là 55 giờ 10 phút. Từ khóa: Cá Chạch sông, kích dục tố, sinh sản nhân tạo 80 KHCN 1 (30) - 2014 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Cá Chạch sông là loài cá quý hiếm có giá trị kinh tế và dinh dưỡng cao. Hiện nay, sản lượng loài cá này đang bị suy giảm nghiêm trọng do những vấn đề về ô nhiễm môi trường và sự khai thác quá mức. Để bảo vệ loài cá này, đồng thời phát triển cá Chạch sông thành đối tượng nuôi phổ biến cần phải chủ động được con giống. Với mục đích xác định được phương pháp sinh sản nhân tạo cho hiệu quả cao nhất chúng tôi tiến hành đề tài “Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá Chạch sông (Mastacembelus Armatus)”. 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu nghiên cứu Cá chạch bố mẹ khỏe mạnh, không xây xát hay dị tật. Cá cái có phần bụng to và mềm đều, lỗ sinh dục to màu hồng, trứng đồng đều và có màu sáng. Chọn cá đực thân thon dài, dùng tay vuốt nhẹ gần lỗ sinh dục thấy có sẹ màu trắng chảy ra. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Thí nghiệm sinh sản nhân tạo cá Chạch sông, sử dụng 2 loại kích dục tố khác nhau là HCG, LRHa. Mỗi loại kích dục tố được sử dụng ở 3 liều lượng khác nhau. Mỗi nghiệm thức gồm 4 cặp cá bố mẹ. Tiêm cá cái 2 lần, sau khi tiêm liều khởi động 12 giờ tiêm liều thứ 2. Tiêm cá đực cùng thời điểm tiêm liều khởi động cá cái. Vị trí tiêm ở gốc vây mang của cá (Bảng 1). Bảng 1. Kích dục tố và liều lượng cho sinh sản cá Chạch sông Liều lượng tính trên đơn vị 1 kg cá cái CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 50 µg LRHa + 100 µg LRHa 150 µg LRHa 1000UI HCG 1500UI HCG 2.000UI HCG 10mg DOM + 10mg DOM + 10mg DOM Sau khi tiêm liều quyết định cho cá cái thường xuyên kiểm tra sự rụng trứng của cá. Thí nghiệm phương pháp thụ tinh + Phương pháp thụ tinh khô: Vuốt trứng cá cái ra bát sạch, khô rồi tiến hành tưới tinh lên và dùng lông gia cầm khuấy cho trứng và tinh trùng trộn đều vào nhau, sau đó rửa sạch và đưa trứng vào dụng cụ ấp. + Phương pháp thụ tinh ướt: Vuốt trứng và tinh trùng vào dụng cụ có sẵn nước sau đó đưa trứng được thụ tinh vào dụng cụ ấp + Phương pháp thụ tinh bán ướt: Vuốt trứng ra bát khô, tinh trùng được vuốt ra bát đã chứa sẵn nước muối sinh lý. Tiến hành tưới nước có tinh trùng vào bát chứa trứng. Các chỉ tiêu cần theo dõi: Xác định tỷ lệ cá đẻ Số cá cái đẻ Tỷ lệ đẻ (%) = × 100 Tổng số cá cái kích thích cho đẻ KHCN 1 (30) - 2014 81 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG Sức sinh sản Số cá cái đẻ = × 100 thực tế (trứng/kg) Tổng số cá cái kích ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá Chạch sông (Mastacembelus armatus) KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG 3. Đặng Văn Đông, Nguyễn Xuân Linh (2000). Hiện trạng và các giải pháp phát triển hoa cây cảnh ngoại thành Hà Nội, Kết quả nghiên cứu khoa học về rau quả 1998 - 2.000. NXB Nông nghiệp Hà Nội ( trang 259). 4. Đặng Văn Đông, Đinh Thế Lộc (2005). Công nghệ mới trồng hoa cho thu nhập cao cây hoa Lily. NXB Lao động xã hội. 5. Bùi Bảo Hoàn (biên dịch). Trồng hoa lily cắt cành và hoa chậu. Trung tâm hoa thế giới. 6. Nguyễn Xuân Hiển, Võ Minh Kha và cs (1997), Nguyên tố vi lượng trong trồng trọt, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội. 7. Nguyễn Xuân Linh, Nguyễn Thị Kim Lý (2005). Ứng dụng công nghệ trong sản xuất hoa. NXB Lao động xã hội 8. Nguyễn Xuân Linh (2002). Kỹ thuật trồng hoa cây cảnh. NXB Nông nghiệp. SUMMARY RESEARCH EFFECTS. OF SOME FOLIAR FERTILIZES ON GROWTH, DEVELOPMENT AND PRODUCTION EFFICIENCY OF PLANT FLOWERS LILY GOLD (Lilyum spp). AT THE HUNG VUONG UNIVERSITY Phan Chi Nghia, Tran Thanh Vinh Hung Vuong University Testing fertilizers leaf AM - 6, PSB, Pomior, YoGen No2, 702 buffalo head on Lily Belladona flower show plant height increased 1.3cm maximum, increase the number of leaf 3.5 leaves. Especially foliar spray for plants Lily Belladona flower has increased the maximum yield by 7%, improve flower quality, flower number increased by 20% type I, type III reduced the number of flowers. For Lily Belladona flower, foliar spray of 0.4% Pomior complex organic and foliar fertilizers PM-6 for maximum economic efficiency, increase revenue further 1.5 to 1.6 times higher than common fertilizer often. Keywords: Lily Belladona flower, foliar fertilizers, yield THỬ NGHIỆM SINH SẢN NHÂN TẠO CÁ CHẠCH SÔNG (Mastacembelus armatus) Phan Thị Yến, Cao Văn Trường Đại học Hùng Vương TÓM TẮT Nghiên cứu kích thích sinh sản cá Chạch sông (Mastacembelus armatus) bằng các loại kích dục tố khác nhau. Kết quả cho thấy, nghiệm thức 6 (2.000UI HCG) cho tỷ lệ đẻ cao nhất 64,29% và thời gian hiệu ứng thuốc ngắn nhất 38 giờ 35 phút sau khi tiêm liều quyết định. Tỷ lệ thụ tinh và tỷ lệ nở đạt cao nhất ở phương pháp thụ tinh khô (68,0% và 55,17%). Thời gian nở của trứng cá ở điều kiện 27oC là 55 giờ 10 phút. Từ khóa: Cá Chạch sông, kích dục tố, sinh sản nhân tạo 80 KHCN 1 (30) - 2014 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Cá Chạch sông là loài cá quý hiếm có giá trị kinh tế và dinh dưỡng cao. Hiện nay, sản lượng loài cá này đang bị suy giảm nghiêm trọng do những vấn đề về ô nhiễm môi trường và sự khai thác quá mức. Để bảo vệ loài cá này, đồng thời phát triển cá Chạch sông thành đối tượng nuôi phổ biến cần phải chủ động được con giống. Với mục đích xác định được phương pháp sinh sản nhân tạo cho hiệu quả cao nhất chúng tôi tiến hành đề tài “Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá Chạch sông (Mastacembelus Armatus)”. 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu nghiên cứu Cá chạch bố mẹ khỏe mạnh, không xây xát hay dị tật. Cá cái có phần bụng to và mềm đều, lỗ sinh dục to màu hồng, trứng đồng đều và có màu sáng. Chọn cá đực thân thon dài, dùng tay vuốt nhẹ gần lỗ sinh dục thấy có sẹ màu trắng chảy ra. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Thí nghiệm sinh sản nhân tạo cá Chạch sông, sử dụng 2 loại kích dục tố khác nhau là HCG, LRHa. Mỗi loại kích dục tố được sử dụng ở 3 liều lượng khác nhau. Mỗi nghiệm thức gồm 4 cặp cá bố mẹ. Tiêm cá cái 2 lần, sau khi tiêm liều khởi động 12 giờ tiêm liều thứ 2. Tiêm cá đực cùng thời điểm tiêm liều khởi động cá cái. Vị trí tiêm ở gốc vây mang của cá (Bảng 1). Bảng 1. Kích dục tố và liều lượng cho sinh sản cá Chạch sông Liều lượng tính trên đơn vị 1 kg cá cái CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 50 µg LRHa + 100 µg LRHa 150 µg LRHa 1000UI HCG 1500UI HCG 2.000UI HCG 10mg DOM + 10mg DOM + 10mg DOM Sau khi tiêm liều quyết định cho cá cái thường xuyên kiểm tra sự rụng trứng của cá. Thí nghiệm phương pháp thụ tinh + Phương pháp thụ tinh khô: Vuốt trứng cá cái ra bát sạch, khô rồi tiến hành tưới tinh lên và dùng lông gia cầm khuấy cho trứng và tinh trùng trộn đều vào nhau, sau đó rửa sạch và đưa trứng vào dụng cụ ấp. + Phương pháp thụ tinh ướt: Vuốt trứng và tinh trùng vào dụng cụ có sẵn nước sau đó đưa trứng được thụ tinh vào dụng cụ ấp + Phương pháp thụ tinh bán ướt: Vuốt trứng ra bát khô, tinh trùng được vuốt ra bát đã chứa sẵn nước muối sinh lý. Tiến hành tưới nước có tinh trùng vào bát chứa trứng. Các chỉ tiêu cần theo dõi: Xác định tỷ lệ cá đẻ Số cá cái đẻ Tỷ lệ đẻ (%) = × 100 Tổng số cá cái kích thích cho đẻ KHCN 1 (30) - 2014 81 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG Sức sinh sản Số cá cái đẻ = × 100 thực tế (trứng/kg) Tổng số cá cái kích ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Khoa học Cá Chạch sông Kích dục tố Sinh sản nhân tạo Mastacembelus armatusGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 278 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 265 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 208 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 205 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 188 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 186 0 0 -
19 trang 164 0 0