Thủ tục bảo đảm tiền vay thông qua hình thức bảo lãnh bằng cầm cố tài sản của bên thứ 3
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 89.76 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lĩnh vực thống kê: Hoạt động Tín dụng Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH cấp huyện nơi cho vay. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: NHCSXH cấp huyện nơi cho vay. Cơ quan phối hợp (nếu có): công chứng nhà nước,UBND cấp xã. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: Không quy định. Đối tượng thực hiện: Tất cả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ tục bảo đảm tiền vay thông qua hình thức bảo lãnh bằng cầm cố tài sản của bên thứ 3 Thủ tục bảo đảm tiền vay thông qua hình thức bảo lãnh bằng cầm cố tài sản của bên thứ 3 Thông tin Lĩnh vực thống kê: Hoạt động Tín dụng Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH cấp huyện nơi cho vay. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: NHCSXH cấp huyện nơi cho vay. Cơ quan phối hợp (nếu có): công chứng nhà nước,UBND cấp xã. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: Không quy định. Đối tượng thực hiện: Tất cả TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC: Hợp đồng cầm cố tài sản của người thứ ba (mẫu số 03/BĐTV); Biên bản xác định giá tài sản bảo đảm (mẫu số 10/BĐTV); Các bước Mô tả bước Tên bước Cán bộ Tín dụng đề nghị người vay (hoặc bên bảo lãnh) trình bản gốc các giấy tờ có liên quan về tài sản bảo đảm tiền vay, sau đó kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của các giấy tờ gốc của tài sản 1. bảo đảm tiền vay, nếu đảm bảo các yếu tố pháp lý và các quy định tại văn bản này thì tiến hành định giá tài sản. Kết quả định giá là cơ sở để ghi vào Hợp đồng bảo đảm tiền vay. Cán bộ Tín dụng cùng đại diện bên bảo lãnh ghi cụ thể và đầy đủ 2. các nội dung vào dự thảo Hợp đồng bảo đảm tiền vay. 3. Sau khi bên bảo lãnh đồng ý toàn bộ các điều khoản trong dự Mô tả bước Tên bước thảo Hợp đồng bảo đảm tiền vay thì trình Giám đốc Ngân hàng nơi cho vay và đại diện bên thế chấp ký tắt vào từng trang và ký, ghi rõ họ tên vào cuối bản Hợp đồng bảo lãnh tài sản. Hợp đồng bảo đảm tiền vay được lập thành 03 bản. Sau đó, bộ phận tín dụng yêu cầu người vay (hoặc bên bảo lãnh) lấy xác nhận của cơ quan Công chứng Nhà nước, hoặc chứng thực của 4. UBND cấp có thẩm quyền trên hợp đồng bảo đảm tiền vay và làm thủ tục đăng ký tại cơ quan giao dịch bảo đảm. Cán bộ tín dụng chuyển các hồ sơ bảo đảm tiền vay cho bộ phận 5. kế toán theo dõi và quản lý theo chế độ quy định. Đối với tài sản cầm cố bên cầm cố bàn giao tài sản cầm cố cho Ban quản lý kho của Ngân hàng nơi cho vay để quản lý theo quy 6. định. Khi người vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, ngân hàng nơi cho vay trao trả lại các giấy tờ có liên quan về tài sản cầm cố cho bên 7. bảo lãnh. H ồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Hợp đồng cầm cố tài sản của người thứ ba (mẫu số 03/BĐTV); 2. Biên bản xác định giá tài sản bảo đảm (mẫu số 10/BĐTV); Hợp đồng thuê chuyên môn xác định giá trị tài sản cầm cố, kèm theo phiếu 3. ghi kết quả giám định chất lượng và giá trị tài sản cầm cố của chuyên môn (nếu có). 4. Các giấy tờ gốc chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cầm cố 5. Biên bản giao nhận tài sản của bên cầm cố và ngân hàng. Số bộ hồ sơ: 02 bộ. Người vay lưu (01 bộ), NHCSXH nơi cho vay lưu (01 bộ). Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Hợp đồng cầm cố tài sản của người thứ ba Văn bản số 2478/NHCS- 1. (mẫu số 03/BĐTV); TDSV ng... Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Biên bản xác định giá tài sản bảo đảm (mẫu số Văn bản số 2478/NHCS- 2. 10/BĐTV) TDSV ng... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định Tài sản phải thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng, Nghị định số 1. của người vay, bên bảo lãnh; 163/2006/NĐ-CP... Nghị định số 2. Tài sản được phép giao dịch; 163/2006/NĐ-CP... Tại thời điểm thế chấp, cầm cố, bảo lãnh tài sản Nghị định số 3. không có tranh chấp; 163/2006/NĐ-CP... 4. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì Nghị định số người vay phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn Nội dung Văn bản qui định bảo đảm tiền vay. Người vay, bên bảo lãnh chịu trách 163/2006/NĐ-CP... nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của tài sản bảo đảm tiền vay. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ tục bảo đảm tiền vay thông qua hình thức bảo lãnh bằng cầm cố tài sản của bên thứ 3 Thủ tục bảo đảm tiền vay thông qua hình thức bảo lãnh bằng cầm cố tài sản của bên thứ 3 Thông tin Lĩnh vực thống kê: Hoạt động Tín dụng Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH cấp huyện nơi cho vay. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: NHCSXH cấp huyện nơi cho vay. Cơ quan phối hợp (nếu có): công chứng nhà nước,UBND cấp xã. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: Không quy định. Đối tượng thực hiện: Tất cả TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC: Hợp đồng cầm cố tài sản của người thứ ba (mẫu số 03/BĐTV); Biên bản xác định giá tài sản bảo đảm (mẫu số 10/BĐTV); Các bước Mô tả bước Tên bước Cán bộ Tín dụng đề nghị người vay (hoặc bên bảo lãnh) trình bản gốc các giấy tờ có liên quan về tài sản bảo đảm tiền vay, sau đó kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của các giấy tờ gốc của tài sản 1. bảo đảm tiền vay, nếu đảm bảo các yếu tố pháp lý và các quy định tại văn bản này thì tiến hành định giá tài sản. Kết quả định giá là cơ sở để ghi vào Hợp đồng bảo đảm tiền vay. Cán bộ Tín dụng cùng đại diện bên bảo lãnh ghi cụ thể và đầy đủ 2. các nội dung vào dự thảo Hợp đồng bảo đảm tiền vay. 3. Sau khi bên bảo lãnh đồng ý toàn bộ các điều khoản trong dự Mô tả bước Tên bước thảo Hợp đồng bảo đảm tiền vay thì trình Giám đốc Ngân hàng nơi cho vay và đại diện bên thế chấp ký tắt vào từng trang và ký, ghi rõ họ tên vào cuối bản Hợp đồng bảo lãnh tài sản. Hợp đồng bảo đảm tiền vay được lập thành 03 bản. Sau đó, bộ phận tín dụng yêu cầu người vay (hoặc bên bảo lãnh) lấy xác nhận của cơ quan Công chứng Nhà nước, hoặc chứng thực của 4. UBND cấp có thẩm quyền trên hợp đồng bảo đảm tiền vay và làm thủ tục đăng ký tại cơ quan giao dịch bảo đảm. Cán bộ tín dụng chuyển các hồ sơ bảo đảm tiền vay cho bộ phận 5. kế toán theo dõi và quản lý theo chế độ quy định. Đối với tài sản cầm cố bên cầm cố bàn giao tài sản cầm cố cho Ban quản lý kho của Ngân hàng nơi cho vay để quản lý theo quy 6. định. Khi người vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, ngân hàng nơi cho vay trao trả lại các giấy tờ có liên quan về tài sản cầm cố cho bên 7. bảo lãnh. H ồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Hợp đồng cầm cố tài sản của người thứ ba (mẫu số 03/BĐTV); 2. Biên bản xác định giá tài sản bảo đảm (mẫu số 10/BĐTV); Hợp đồng thuê chuyên môn xác định giá trị tài sản cầm cố, kèm theo phiếu 3. ghi kết quả giám định chất lượng và giá trị tài sản cầm cố của chuyên môn (nếu có). 4. Các giấy tờ gốc chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cầm cố 5. Biên bản giao nhận tài sản của bên cầm cố và ngân hàng. Số bộ hồ sơ: 02 bộ. Người vay lưu (01 bộ), NHCSXH nơi cho vay lưu (01 bộ). Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Hợp đồng cầm cố tài sản của người thứ ba Văn bản số 2478/NHCS- 1. (mẫu số 03/BĐTV); TDSV ng... Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Biên bản xác định giá tài sản bảo đảm (mẫu số Văn bản số 2478/NHCS- 2. 10/BĐTV) TDSV ng... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định Tài sản phải thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng, Nghị định số 1. của người vay, bên bảo lãnh; 163/2006/NĐ-CP... Nghị định số 2. Tài sản được phép giao dịch; 163/2006/NĐ-CP... Tại thời điểm thế chấp, cầm cố, bảo lãnh tài sản Nghị định số 3. không có tranh chấp; 163/2006/NĐ-CP... 4. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì Nghị định số người vay phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn Nội dung Văn bản qui định bảo đảm tiền vay. Người vay, bên bảo lãnh chịu trách 163/2006/NĐ-CP... nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của tài sản bảo đảm tiền vay. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cầm cố tài sản bảo đảm tiền vay ngân hàng chính sách chính sách xã hội tín dụng xã hộiTài liệu liên quan:
-
18 trang 218 0 0
-
Tiểu luận cuối kì môn Chính sách xã hội
10 trang 122 0 0 -
67 trang 89 0 0
-
Chính sách phát triển bền vững và những vấn đề đặt ra cho Việt Nam
8 trang 76 0 0 -
3 trang 65 1 0
-
Quản trị công tác xã hội chính sách và hoạch định: Phần 2
57 trang 45 1 0 -
8 trang 44 0 0
-
66 trang 44 0 0
-
2 trang 44 0 0
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật an sinh xã hội về các dịch vụ xã hội cơ bản ở Việt Nam
23 trang 44 0 0