Thông tin tài liệu:
Sự chua hoá - Sự giảm pH đất do các cation bị rửa trôi ( chủyếu là Ca2+ và Mg2+) hoặc do hoa màu hút thu.Additive Chất phụ gia - Nguyên liệu được trộn trong phân bón:(a) Để cải thiện đặc tính vật lý của phân bón,e.g. trong tồn trữ, hoặc tiện lợi cho bónrải.(b) Để bổ sung dưỡng chất thứ yếu khác, thídụ bổ sung B,(c) Để bổ sung chất có hoạt tính sinh học, thídụ nông dược hoặc chất điều hoà sinhtrưởng....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuật ngữ chuyên ngành phì nhiêu và phân bónPhụ lục THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH PHÌ NHIÊU ĐẤT & PHÂN BÓN Cán bộ biên sọan: Ngô Ngọc Hưng Sự chua hoá - Sự giảm pH đất do các cation bị rửa trôi ( chủAcidification yếu là Ca2+ và Mg2+) hoặc do hoa màu hút thu. Chất phụ gia - Nguyên liệu được trộn trong phân bón:Additive (a) Để cải thiện đặc tính vật lý của phân bón, e.g. trong tồn trữ, hoặc tiện lợi cho bón rải. (b) Để bổ sung dưỡng chất thứ yếu khác, thí dụ bổ sung B, (c) Để bổ sung chất có hoạt tính sinh học, thí dụ nông dược hoặc chất điều hoà sinh trưởng. Ngoại hấp - Tiến trình mà các nguyên tử, phân tử, ho ặc ionAdsorption trong dung dịch đất hoặc khí quyển được giữ lại trên bề mặt các chất rắn do liên kết hoá học hoặc lý học. Phức hệ ngoại hấp - Tập hợp các vật liệu vô cơ và hữu cơ khác nhauAdsorption complex trong đất mà nó có khả năng ngoại hấp các ion và phân tử. Sự bốc thoát hơi - Sự bốc hơi của N dạng ammoniac từ đất, cây,Ammonia hoặc trong nước vào khí quyển.volatilization ammoniac Sự amôn hoá - Tiến trình sinh học đưa đế sự hình thành N dạngAmmonification amôn từ các hợp chất hữu cơ có chứa N. Sự cố định amôn - Tiến trình của sự bắt giữ amôn trong mặt trongAmmonium fixation của phiến sét. Các loại khoáng sét smectite, illite và vermiculite có khả năng cố định amôn, trong đó vermiculite có khả năng cố lịnh lớn nhất. Các amôn bị cố định này không hữu dụng cho cây trồng. Yếm khí - (i) Sự thiếu oxy. (ii) Sinh trưởng trong điều ki ệnAnaerobic thiếu oxy (như vi khuẩn yếm khí). (iii) Xuất hiện trong điều kiện thiếu oxy (như tiến trình sinh hoá).. Sự hô hấp yếm khí - Tiến trình trao đổi chất nhờ đó các điện tử đượcAnaerobic chuyển hoá từ dạng hợp chất khử (thường là hữurespiration cơ) sang chất nhận dạng vô cơ ngoại trừ oxy. Chất nhận thông thường nhất là carbonate, 166 sulphate, và nitrate. Khả năng trao đổi - Tổng các anion trao đổi được đất hấp phụ. ĐơnAnion exchange vị là centimol, hoặc milimol điện tích trên kg đấtcapacity (AEC) anion (thí dụ: x cmol(+)/kg đất). Sự đối kháng - Sự tạo ra một chất do sinh vật mà chất này ứcAntagonism chế một hoặc nhiều sinh vật khác. Thuật ngữ kháng sinh và allelopathy cũng được dùng để mô tả các trường hợp ức chế hoá học này. Liều lượng phân - Trọng lượng phân được bón trên đơn vị diệnApplication rate bón tích. Tự dưỡng - Khả năng của sinh vật sử dụng CO 2 hoặcAutotroph cacbonate như là nguồn cacbon, và nhận năng lượng từ năng lượng mặt trời cho sự khử cacbon và các tiến trình sinh tổng hợp (quang tự dưỡng) hoặc oxy hoá các chất vô cơ (hoá tự dưỡng). Độ hữu dụng - Mức độ các dưỡng chất trong phân bón có thểAvailability được cây trồng hút thu ...