Thông tin tài liệu:
Năm 1902, Thuật ngữ “Marketing” được sử dụng lần đầu tiên vào ở Trường Đại Học Michigan ở Mỹ Đến 1910 tất cả các trường Đại Học quan trọng ở Mỹ đều bắt đầu giảng dạy Marketing. Từ 1950, Marketing bắt đầu được truyền bá sang Tây Âu và Nhật Bản Ngày nay, Marketing đã được giảng dạy và ứng dụng ở hầu hết các nước trên thế giới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuật ngữ Marketing Căn Bản - Philip KortlerMarketing Că Căn Bản Ths: Nguyễn Thanh Minh Chương 1: Nhập môn Marketing 1. Sự ra đời và phát triển của Marketing 2. Khái hái niệm iệ Marketing k i 3. Mục tiêu và chức năng của Marketing 4. Tiến trình Marketing 5. Marketing Mix 6. Phâ loại Phân l i Marketing M k i 2 1 Chương I: Nhập môn Marketing I. Sự ra đời và phát triển của Marketing 1.1 Sự ra đời của Marketing Năm 1902, Thuật ngữ “Marketing” được sử dụng lần đầu tiên vào ở Trường Đại Học Michigan ở Mỹ Đến 1910 tất cả các trường Đại Học quan trọng ở Mỹ đều bắt đầu giảng dạy Marketing. Từ 1950, Marketing bắt đầu được truyền bá sang Tây Âu và Nhật Bản Ngày nay, Marketing đã được giảng dạy và ứng dụng ở hầu hết các nước trên thế giới. 3 Marketing truyền thống (Traditional Marketing) hay còn gọi là Marketing thụ động(Passive Marketing): Toàn bộ hoạt động Marketing chỉ để tiêu thụ nhanh chóng những hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra (đã có sẵn) nhằm đạt lợi nhuận cao Giới G ớ hạn ạ ttrong o g lĩnh vực thương t ươ g mại ạ Marketing hiện đại (Modern Marketing): Không còn bị giới hạn trong lĩnh vực thương mại Coi thị trường là khâu quan trọng nhất của quá trình tái sản xuất hàng hoá. Ảnh hưởng quyết định đến sản xuất hàng hoá và bán hàng để thoả mãn nhu cầu. Bao gồm tất cả các hoạt động: tính toán về mục tiêu, ý đồ chiến lược từ trước khi sản xuất ra sản phẩm cho đến những hoạt động sản xuất, tiêu thụ và những dịch vụ sau bán hàng 4 21.2 Sự ra đời và phát triển của Marketing 1.1.2.1 Giai đoạn hướng theo sản xuất Quan điểm trọng sản xuất: người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm được bán rộng rãi và giá thấp. Nhà quản trị phải tập trung vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất và mở rộng phạm vi phân phối. 1.1.2.2 Giai đoạn hướng theo sản phẩm Quan điểm trọng sản phẩm: người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm có chất lượng, hiệu suất cao nhất, hay có những tính năng mới. Nhà quản trị phải thường xuyên cải tiến sản phẩm. 5 1.1.2.3 Giai đoạn hướng theo bán hàng Quan điểm trọng bán hàng: người tiêu dùng sẽ không mua đủ các sản pphẩm của tổ chức nếu tổ chức khôngg nỗ lực ự bán và xúc tiến. 1.1.2.4 Giai đoạn hướng theo Marketing Quan điểm trọng Marketing: chìa khoá để đạt được những mục tiêu của tổ chức là xác định nhu cầu, cầu ước muốn, muốn sự quan tâm của các thị trường mục tiêu và thoả mãn mong đợi hiệu quả và hiệu năng hơn các đối thủ cạnh tranh . 6 31.1.2.5 Giai đoạn hướng theo Marketing Xã Hội Quan điểm trọng Marketing Xã Hội: Nhiệm vụ của tổ chức là xác định nhu cầu, ước muốn sự quan tâm của các thị trường mục tiêu và thoả mãn mong đợi hiệu quả và hiệu năng hơn các đối thủ cạnh tranh theo cách bảo toàn hoặc nâng cao các phúc lợi xã hội. 7II.. Khái niệm MarketingII Nhu cầu (needs): trạng thiếu thốn của một ngườinào đó. Nhu cầu phát sinh từ tâm sinh lý, bản năngcủa con người. iMong muốn (Wants) hình thái nhu cầu do văn hoávà bản sắc của mỗi người tạo nên Số cầu ầ (Demands): (D d ) là những hữ mong muốn ố vềề những hữ sản phẩm cụ thể có thể tính đến khả năng và sự sẵn sàng mua chúng. 8 4Sản phẩm (Products) : bất cứ thứ gì được đưa rathị trường để thoả mãn nhu cầu và mong muốn củakhách hàng.Trao đổi (Exchange) là hành vi nhận được vậtmong muốn từ một người và đưa cho họ vật khác.Thị trường (Market) bao gồm tất cả các khách hàngcó nhu cầu hay mong muốn chưa thoả mãn, có khả năngvà sẵn sàng tham gia trao đổi để thoả mãn những nhucầu hay mong muốn đó. đó ...