Thực Hành Châm Cứu Trị Liệu: QUAI BỊ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 151.82 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
A. Đại cương Quai bị là một bệnh lây cấp tính (do virút) thường gặp ở trẻ nhỏ 5-15 tuổi, người lớn ít bị. Bệnh thường phát vào mùa Đông Xuân. B. Triệu chứng a. Thể nhẹ: Sưng đau một bên hoặc 2 bên mang tai, vùng má dưới tai đau và sưng dần lên. Không sốt hoặc sốt nhẹ. Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Phù. Nếu không có biến chứng thì sau vài ngày (4-5 ngày) bệnh sẽ khỏi . b. Thể nặng: Má sưng to, cứng, ấn đau, khó há miệng nuốt khó, sốt, đầu đau, khát...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực Hành Châm Cứu Trị Liệu: QUAI BỊ QUAI BỊ(Lưu Hành Tính Tai Tuyến Viêm, Tuyến Mang Tai Viêm, Trá Tai, Hà Mô Ôn - Oreillons - Mumps)A. Đại cươngQuai bị là một bệnh lây cấp tính (do virút) thường gặp ở trẻ nhỏ 5-15 tuổi, ngườilớn ít bị. Bệnh thường phát vào mùa Đông Xuân.B. Triệu chứnga. Thể nhẹ: Sưng đau một bên hoặc 2 bên mang tai, vùng má dưới tai đau và sưngdần lên. Không sốt hoặc sốt nhẹ. Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Phù. Nếu không cóbiến chứng thì sau vài ngày (4-5 ngày) bệnh sẽ khỏi .b. Thể nặng: Má sưng to, cứng, ấn đau, khó há miệng nuốt khó, sốt, đầu đau, khátnước tiểu vàng, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Phù Sác hoặc Hoạt Sác. Ở thể này cóthể gây biến chứng viêm màng não, viêm teo dịch hoàn, buồng trứng.C. Nguyên nhânDo Cảm nhiễm khí ôn độc hoặc do phong nhiệt xâm phạm kinh Thiếu Dương vàDương Minh, kèm theo đờm hoả tích nhiệt u?ng trệ ở kinh lạc của Thiếu Dương(nhất là tuyến nước miếng - tuyến mang tai) gây ra. Nếu nhiệt độc từ Thiếu Dươngtruyền sang Quyết Âm thì có thể gây ra chứng kinh quyết và dịch hoàn sưng.D. Điều trị1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Sơ phong, thanh nhiệt, sơ thông kinh lạc. Dùng ẾPhong (Ttu.17) + Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) làm chính. Thêm Khúc Trì(Đtr.11) nếu có sốt.- Sưng đau nhiều thêm Thiếu Thương (P.11) + Thương Dương (Đtr.1) [đều châmra máu].- Dịch hoàn sưng thêm Huyết Hải (Ty.10) + Khúc Tuyền (C.8) + Tam Âm Giao(Ty.6) + Hành Gian (C.2).Ý nghĩa: Ế Phong và Giáp Xa để sơ thông khí huyết bị tắc nghẽn ở cục bộ; thêmHợp Cốc (Nguyên huyệt của kinh Thủ Dương Minh Đại Trường) để trị má sưngđau (theo đường vận hành của kinh Đ. Trường); Khúc Trì để thanh nhiệt ở DươngMinh, Thiếu Thương + Thương Dương để thanh tiết tà nhiệt; Huyết Hải để thanhnhiệt ở phần huyết; Khúc Tuyền + Hành Gian để sơ tiết kinh khí của Quyết âm (trịdịch hoàn sưng); Tam Âm Giao hỗ trợ với Huyết Hải để thanh huyết.2- Hợp Cốc (Đtr.4) (Đtr.4) + Liệt Khuyết (P.7) + Địa Thương (Vi.4) + Giáp Xa(Vi.6) + Thừa Tương (Nh.24) + Thủ Tam Lý (Đtr.10) + Kim Tân + Ngọc dịch(Châm Cứu Đại Thành).3- Ế Phong (Ttu.17) + Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) (Đtr.4) + Ngoại Quan(Ttu.5) (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).4- Phong Trì (Đ.20) + Ế Phong (Ttu.17) + Giáp Xa (Vi.6) + Dịch Môn (Ttu.2) +Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Long (Vi.40) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Ngoại Quan(Ttu.5) + Khúc Trì (Đtr.11) [đều tả ] (Châm Cứu Trị Liệu Học).5- Phong Trì (Đ.20) + Đại Trữ (Bq.11) + Khúc Trì (Đtr.11) + Thiên Tỉnh (Ttu.10)+ Ngoại Quan (Ttu.5) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Dịch Môn (Ttu.2) (Trung Quốc ChâmCứu Học).6- Thanh nhiệt, Giải độc, tiêu viêm, dùng Ế Phong (Ttu.17) + Quan Xung (Tb.9) +Ngoại Quan (Ttu.5) + Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) .Ý nghĩa: Bệnh này thuộc thủ Thiếu Dương kinh vì vậy pHải thanh nhiệt ở ThiếuDương làm chính. Ế Phong là hội huyệt của Thủ Túc Thiếu Dương để thông khí trệở cục bộ. Thủ Túc Dương minh kinh vận hành lên mặt (hàm) vì vậy + dùng HợpCốc + Giáp Xa để sơ Giải tà nhiệt + Giải độc. Ngoại Quan + Quan Xung để tuyênthông khí của Tam Tiêu, giúp thanh nhiệt, tiêu viêm (Châm Cứu Học GiảngNghĩa).7- Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) (Đtr.4) + Đại Nghênh (Vi.5) + Ế Phong(Ttu.17) + Phong Trì (Đ.20) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Đầu Duy (Vi.8) + Hạ Quan(Vi.7) + Hoàn Cốt (Đ.12) + Đại Trữ (Bq.11) + Khúc Viên (Ttr.13) (Tân Châm CứuHọc).8- Cứu Nhĩ Tiêm bên đau cho đến khi da đỏ lên là được (Tân Biên Trung Y HọcKhái Yếu).9- Thanh nhiệt, Giải độc (thể nhẹ), thêm tiêu viêm (thể nặng) dùng Ế Phong(Ttu.17) + Giáp Xa (Vi.6) + Chi Câu (Ttu.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) [thể nhẹ]. Phốihợp thêm Hành Gian (C.2) + Trung Đô (C.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) nếu có viêmdịch hoàn hoặc buồng trứng (thể nặng).Ý nghĩa: Ế Phong + Giáp Xa sơ thông khí huyết tại chỗ; Chi Câu + Hợp Cốc tiêusưng và thanh nhiệt ở kinh Thiếu Dương và Dương Minh; Hành Gian, Trung Đôđể sơ tiết khí của kinh Quyết Âm; Tam Âm Giao để thanh huyết nhiệt (Châm CứuHọc Việt Nam).- Các phương pháp trị khác.+ Cứu Bấc đèn: (Đăng Hoả Cứu Pháp)Huyệt Quang Thái + Giác Tôn (Ttu.20).(Dùng 2 cọng Tâm bấc (Đăng tâm tha?o), nhúng vào dầu thực vật, đốt lên. Nhắmđúng huyệt Quang Thái hoặc Giác Tôn, châm nhanh vào da (nghe thấy bộp làđược) rút ra ngay. Làm một lần thì hết sưng. Nếu chưa khỏi hẳn, hôm sau làm lạimột lần nữa (Châm Cứu Học Thượng Hải).- Cứu bấc đèn huyệt Giác Tôn bên đau (hoặc cảhai bên, nếu cảhai bên đau). Chỉđốt bên đau, nếu 3 ngày sau không đỡ mới làm lại lần thứ 2. Tỉ lệ khỏi 94, 71%trên tổng số 272 người bệnh (Tạp Chí Đông Y số 142/1976). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực Hành Châm Cứu Trị Liệu: QUAI BỊ QUAI BỊ(Lưu Hành Tính Tai Tuyến Viêm, Tuyến Mang Tai Viêm, Trá Tai, Hà Mô Ôn - Oreillons - Mumps)A. Đại cươngQuai bị là một bệnh lây cấp tính (do virút) thường gặp ở trẻ nhỏ 5-15 tuổi, ngườilớn ít bị. Bệnh thường phát vào mùa Đông Xuân.B. Triệu chứnga. Thể nhẹ: Sưng đau một bên hoặc 2 bên mang tai, vùng má dưới tai đau và sưngdần lên. Không sốt hoặc sốt nhẹ. Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Phù. Nếu không cóbiến chứng thì sau vài ngày (4-5 ngày) bệnh sẽ khỏi .b. Thể nặng: Má sưng to, cứng, ấn đau, khó há miệng nuốt khó, sốt, đầu đau, khátnước tiểu vàng, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Phù Sác hoặc Hoạt Sác. Ở thể này cóthể gây biến chứng viêm màng não, viêm teo dịch hoàn, buồng trứng.C. Nguyên nhânDo Cảm nhiễm khí ôn độc hoặc do phong nhiệt xâm phạm kinh Thiếu Dương vàDương Minh, kèm theo đờm hoả tích nhiệt u?ng trệ ở kinh lạc của Thiếu Dương(nhất là tuyến nước miếng - tuyến mang tai) gây ra. Nếu nhiệt độc từ Thiếu Dươngtruyền sang Quyết Âm thì có thể gây ra chứng kinh quyết và dịch hoàn sưng.D. Điều trị1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Sơ phong, thanh nhiệt, sơ thông kinh lạc. Dùng ẾPhong (Ttu.17) + Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) làm chính. Thêm Khúc Trì(Đtr.11) nếu có sốt.- Sưng đau nhiều thêm Thiếu Thương (P.11) + Thương Dương (Đtr.1) [đều châmra máu].- Dịch hoàn sưng thêm Huyết Hải (Ty.10) + Khúc Tuyền (C.8) + Tam Âm Giao(Ty.6) + Hành Gian (C.2).Ý nghĩa: Ế Phong và Giáp Xa để sơ thông khí huyết bị tắc nghẽn ở cục bộ; thêmHợp Cốc (Nguyên huyệt của kinh Thủ Dương Minh Đại Trường) để trị má sưngđau (theo đường vận hành của kinh Đ. Trường); Khúc Trì để thanh nhiệt ở DươngMinh, Thiếu Thương + Thương Dương để thanh tiết tà nhiệt; Huyết Hải để thanhnhiệt ở phần huyết; Khúc Tuyền + Hành Gian để sơ tiết kinh khí của Quyết âm (trịdịch hoàn sưng); Tam Âm Giao hỗ trợ với Huyết Hải để thanh huyết.2- Hợp Cốc (Đtr.4) (Đtr.4) + Liệt Khuyết (P.7) + Địa Thương (Vi.4) + Giáp Xa(Vi.6) + Thừa Tương (Nh.24) + Thủ Tam Lý (Đtr.10) + Kim Tân + Ngọc dịch(Châm Cứu Đại Thành).3- Ế Phong (Ttu.17) + Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) (Đtr.4) + Ngoại Quan(Ttu.5) (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).4- Phong Trì (Đ.20) + Ế Phong (Ttu.17) + Giáp Xa (Vi.6) + Dịch Môn (Ttu.2) +Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Long (Vi.40) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Ngoại Quan(Ttu.5) + Khúc Trì (Đtr.11) [đều tả ] (Châm Cứu Trị Liệu Học).5- Phong Trì (Đ.20) + Đại Trữ (Bq.11) + Khúc Trì (Đtr.11) + Thiên Tỉnh (Ttu.10)+ Ngoại Quan (Ttu.5) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Dịch Môn (Ttu.2) (Trung Quốc ChâmCứu Học).6- Thanh nhiệt, Giải độc, tiêu viêm, dùng Ế Phong (Ttu.17) + Quan Xung (Tb.9) +Ngoại Quan (Ttu.5) + Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) .Ý nghĩa: Bệnh này thuộc thủ Thiếu Dương kinh vì vậy pHải thanh nhiệt ở ThiếuDương làm chính. Ế Phong là hội huyệt của Thủ Túc Thiếu Dương để thông khí trệở cục bộ. Thủ Túc Dương minh kinh vận hành lên mặt (hàm) vì vậy + dùng HợpCốc + Giáp Xa để sơ Giải tà nhiệt + Giải độc. Ngoại Quan + Quan Xung để tuyênthông khí của Tam Tiêu, giúp thanh nhiệt, tiêu viêm (Châm Cứu Học GiảngNghĩa).7- Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) (Đtr.4) + Đại Nghênh (Vi.5) + Ế Phong(Ttu.17) + Phong Trì (Đ.20) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Đầu Duy (Vi.8) + Hạ Quan(Vi.7) + Hoàn Cốt (Đ.12) + Đại Trữ (Bq.11) + Khúc Viên (Ttr.13) (Tân Châm CứuHọc).8- Cứu Nhĩ Tiêm bên đau cho đến khi da đỏ lên là được (Tân Biên Trung Y HọcKhái Yếu).9- Thanh nhiệt, Giải độc (thể nhẹ), thêm tiêu viêm (thể nặng) dùng Ế Phong(Ttu.17) + Giáp Xa (Vi.6) + Chi Câu (Ttu.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) [thể nhẹ]. Phốihợp thêm Hành Gian (C.2) + Trung Đô (C.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) nếu có viêmdịch hoàn hoặc buồng trứng (thể nặng).Ý nghĩa: Ế Phong + Giáp Xa sơ thông khí huyết tại chỗ; Chi Câu + Hợp Cốc tiêusưng và thanh nhiệt ở kinh Thiếu Dương và Dương Minh; Hành Gian, Trung Đôđể sơ tiết khí của kinh Quyết Âm; Tam Âm Giao để thanh huyết nhiệt (Châm CứuHọc Việt Nam).- Các phương pháp trị khác.+ Cứu Bấc đèn: (Đăng Hoả Cứu Pháp)Huyệt Quang Thái + Giác Tôn (Ttu.20).(Dùng 2 cọng Tâm bấc (Đăng tâm tha?o), nhúng vào dầu thực vật, đốt lên. Nhắmđúng huyệt Quang Thái hoặc Giác Tôn, châm nhanh vào da (nghe thấy bộp làđược) rút ra ngay. Làm một lần thì hết sưng. Nếu chưa khỏi hẳn, hôm sau làm lạimột lần nữa (Châm Cứu Học Thượng Hải).- Cứu bấc đèn huyệt Giác Tôn bên đau (hoặc cảhai bên, nếu cảhai bên đau). Chỉđốt bên đau, nếu 3 ngày sau không đỡ mới làm lại lần thứ 2. Tỉ lệ khỏi 94, 71%trên tổng số 272 người bệnh (Tạp Chí Đông Y số 142/1976). ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Châm cứu trị liệu Bệnh học thực hành Y học cổ truyền Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 276 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 195 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 185 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
120 trang 174 0 0
-
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 171 0 0 -
38 trang 167 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0