Danh mục

Thực Hành Châm Cứu Trị Liệu về HUYẾT ÁP CAO

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 129.51 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

A. Đại cương Huyết áp cao là tình trạng huyết áp động mạch tăng cao hơn mức bình thường. Đây là một bệnh mạn tính thường gặp ở những người 40 tuổi trở lên. Huyết áp bình thường ở vào khoảng 110/70 - 120/80 mm Hg và huyết áp trên 160/90 mm Hg mới được coi là cao. Huyết áp cao thuộc phạm vi các loại bệnh: Huyễn Vựng, Can Phong, Can Dương, Can Nghịch Thượng Xung... của YHCT. B. Nguyên nhân Chủ yếu do mất quân bình âm dương của Can, Thận. Can âm hư thì Can dương...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực Hành Châm Cứu Trị Liệu về HUYẾT ÁP CAO HUYẾT ÁP CAO (Cao (Tăng) Huyết Áp - Hypertension - High Blood Pressure)A. Đại cươngHuyết áp cao là tình trạng huyết áp động mạch tăng cao hơn mức bình thường. Đâylà một bệnh mạn tính thường gặp ở những người 40 tuổi trở lên. Huyết áp bìnhthường ở vào khoảng 110/70 - 120/80 mm Hg và huyết áp trên 160/90 mm Hg mớiđược coi là cao.Huyết áp cao thuộc phạm vi các loại bệnh: Huyễn Vựng, Can Phong, Can Dương,Can Nghịch Thượng Xung... của YHCT.B. Nguyên nhânChủ yếu do mất quân bình âm dương của Can, Thận. Can âm hư thì Can dươngvượng, Can dương càng vượng làm cho Can âm càng hao. Thận âm hư ảnh hưởngđến Thận dương làm cho âm dương càng hư.Ngoài ra, các yếu tố như tình chí thất thường, đờm thấp, đờm hoả, nội phong,huyết ứ... cũng góp phần ảnh hưởng đến huyết áp.C. Triệu chứngTrên lâm sàng, có thể gặp các loại sau:1- Can Dương Vượng: Đầu đau, bứt rứt, dễ cáu giận, mặt đỏ, mắt đỏ, cổ gáy có khithấy Cảm giác cứng, miệng khô, táo bón, rêu lưỡi vàng, mạch Huyền cứng có lựchoặc Huyền Hoạt.2- Âm Hư Dương Vượng: Chóng mặt, tai ù, vùng tim nặng, mất ngủ, hay mơ, chântay tê, chất lưỡi hồng, mạch Huyền, Tế hoặc Sác.3- Đờm Thấp Ủng Thịnh: Chóng mặt, ngực nặng, tức, muốn nôn, nôn, tay chân tê,cử động không nhanh như bình thường, rêu lưỡi dầy, mạch Huyền Hoạt.4- Can Phong Nội Động: Đầu đau dữ dội, chóng mặt, nnôn khó, nặng thì co quắp,xuất huyết não.5- Âm Dương Đều Hư: Chóng mặt, thở gấp, tai ù, mệt mỏi, gối mỏi, chân đau, taychân tê, sắc mặt nhạt, tiểu gắt, tiểu đêm, di tinh, liệt dương, hay mê, chất lưỡi nhạt,mạch Trầm Tế.D. Điều trị1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Bình Can, tiềm dương.Huyệt chính: Khúc Trì (Đtr.11) + Phong Trì (Đ.20) + Thái Xung (C.3) + Túc TamLý (Vi.36).Châm huyệt Khúc Trì có thể xuyên đến huyệt Thiếu Hải, kích thích vừa hoặcmạnh, lưu kim 10 - 15 phút.. Can dương vượng: Thêm Dương Lăng Tuyền (Đ.34) Ế Phong (Ttu.17) + + HànhGian (C.2) + Thái Dương, .. Đờm thấp ủng thịnh: Thêm Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Nội Quan (Tb.6) + PhongLong (Vi.40).. Thận hư âm suy : Thêm An Miên 2 + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Khê (Th.3) +Thần Môn (Tm.7).. Dương hư: Thêm cứu Khí Hải (Nh.4) + Quan Nguyên (Nh.4).Ý Nghĩa: Phong Trì để tiềm dương; Khúc Trì + Túc Tam Lý để tiết dương tà; TháiXung bình Can tức phong; Thái Dương + Ế Phong hỗ trợ Phong Trì để tiềmdương; Hành Gian, Dương Lăng Tuyền thanh hoả của Can và Đởm; Nội Quan +Phong Long để hóa đờm, hòa trung, Âm Lăng Tuyền để vận Tỳ giáng trọc; TháiKhê + Tam Âm Giao để điều bổ tam âm; Thần Môn + An Miên 2 để an thần; KhíHải để bổ khí; Quan Nguyên bổ gốc của nguyên khí làm mạnh mệnh môn.2- Khúc Trì (Đtr.11) [châm] + Mục Song (Đ.16) + Não Không (Đ.19), đều cứumột tráng (Biển Thước Tâm Thư).3- Bá Hội (Đc.20) + Não Không (Đ.19) + Thiên Trụ (Bq.10) (Tư Sinh Kinh).4- Dương Cốc (Ttr.5) + Lâm Khấp (Đ.15) + Thân Mạch (Bq.62) + Uyển Cốt(Ttr.4) (Thần Ứng Kinh).5- * Dương khí Hư: Bá Hội (Đc.20) + Quan Nguyên (Nh.4) + Thận Du (Bq.23)[đều cứu] + Túc Tam Lý (Vi.36) + Tỳ Du (Bq.20) [đều bổ].* Phong Dương bốc lên: Can Du (Bq.18) + Hành Gian (C.2) + Phong Trì (Đ.20)(đều tả) + Dũng Tuyền (Th.1) [ôn cứu] + Thái Khê (Th.3) + Thận Du (Bq.23) (đềubổ).* Đờm Thấp Ngăn Trở Trung Tiêu: Chương Môn (C.13) + Thái Dương + Tỳ Du(Bq.20) (đều bổ) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Nội Quan (Tb.6) (đều tả)* Đờm Hoả Đưa Lên: Chi Chánh (Ttr.7) + Phi Dương (Bq.58) + Phong Long(Vi.40) + Thần Đình (Đc.24) + Trung Quản (Nh.12) + Vị Du (Bq.21)[đều tả](Châm Cứu Trị Liệu Học).6- Khúc Trì (Đtr.11) + Nội Quan (Tb.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Túc Tam Lý(Vi.36) (Châm Cứu Học Giản Biên).7- Can Du (Bq.18) + Hành Gian (C.2) + Thái Khê (Th.3) + Thận Du (Bq.23)(Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).8- Can Du (Bq.18) + Hành Gian (C.2) + Hiệp Khê (Đ.43) + Phong Trì (Đ.20) +Thận Du (Bq.23) (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).9- Ấn Đường + Huyết Áp Điểm + Khúc Trì (Đtr.11) + Lạc Linh Ngũ + NhânNghênh (Vi.9) + Thái Xung (C.3) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36)(Châm Cứu Học HongKong).10- * Can Dương Vượng: Bình can tiềm dương.* Âm Hư Dương Vượng: Dưỡng âm tiềm dương.* Âm Dương Đều Hư: Dưỡng âm trợ dương.Châm Ấn Đường + Bá Hội (Đc.20) + Đầu Duy (Vi.8) + Suất Cốc (Đ.8) + PhongTrì (Đ.20) + Thái Dương.Phối hợp với Can Du (Bq.18) + Hành Gian (C.2) + Khí Hải (Nh.6) + + PhongLong (Vi.40) Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Khê (Th.3) +Thần Môn (Tm.7)+ Thận Du (Bq.23) + Túc Tam Lý (Vi.36).- Ý Nghĩa: Phong Trì + Suất Cốc + Đầu Duy + Bá Hội để tả hoả ; Ấn Đường +Thái Dương (chích nặn máu) để tiết dương tà; Hành Gian bình can; Can Du để thưCan; Túc Tam Lý để kiện Vị, bổ trung, trợ dương, trừ thấp (phối Phong Long; KhíHải để bồi dưỡng nguyên khí; Thần Môn + Tam Âm Giao để an thần (Châm CứuHọc Việt Nam).11- Bá Hội (Đc.20) + Hành Gian (C.2) + Hợp Cốc (Đt ...

Tài liệu được xem nhiều: