Danh mục

Thực Hành Châm Cứu Trị Liệu về THẦN KINH TỌA ĐAU

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 169.63 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

A. Đại cương Thần kinh tọa đau là một hội chứng đau dọc theo dây thần kinh hông (đường vận hành ở chân và eo lưng của đường kinh Bàng quang, Đở m và Vị), do nhiều nguyên nhân cơ năng hoặc thực thể ở Bản thân dây thần kinh hoặc rễ thần kinh. Thuộc phạm vi chứng “TÝ” của YHCT với nhiều tên gọi khác nhau. • Yêu cước thống, Yêu hiếp thống (Giáp Ất Kinh). • Yêu cước đông thống (Châm Cứu Đại Thành). • Yêu thống (Phú Tịch Hoàng). • Thoái cổ phong (Ngọc llong Ca). •...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực Hành Châm Cứu Trị Liệu về THẦN KINH TỌA ĐAU THẦN KINH TỌA ĐAU (Tọa Cốt Thần Kinh Thống - Sciatique - Sciatica)A. Đại cươngThần kinh tọa đau là một hội chứng đau dọc theo dây thần kinh hông (đường vậnhành ở chân và eo lưng của đường kinh Bàng quang, Đở m và Vị), do nhiềunguyên nhân cơ năng hoặc thực thể ở Bản thân dây thần kinh hoặc rễ thần kinh.Thuộc phạm vi chứng “TÝ” của YHCT với nhiều tên gọi khác nhau.• Yêu cước thống, Yêu hiếp thống (Giáp Ất Kinh).• Yêu cước đông thống (Châm Cứu Đại Thành).• Yêu thống (Phú Tịch Hoàng).• Thoái cổ phong (Ngọc llong Ca).• Yêu liệt thống (Thập Tứ Kinh Phát Huy).Yêu thoái thống, Yêu cước thống, Tọa đồn phong, Tọa điến phong, Bệ cốt thống(Bệnh Nguyên Từ Điển ).Châm cứu điều trị chứng Thần kinh tọa đau do nguyên nhân cơ năng thường cóhiệu qua? tốt nhưng với loại do nguyên nhân thực thể (thí dụ do lao, thoái vị hoặclồi đĩa đệm, khối u..) thì rất ít hiệu quaœ.B. Nguyên nhân- Chủ yếu do phong hàn, phong nhiệt hoặc thấp nhiệt xâm nhập vào kinh lạc (nhấtlà kinh Bàng quang và Đở m), làm cho kinh khí bị ngăn trở không thông, gây rađau.- Hoặc do ứ huyết (thoái hóa ở cột sống, chấn thương...) làm cho khí bị ngưng trệgây đau (loại này khó khỏi hơn).C. Triệu chứngĐau thường bắt đầu từ thắt lưng, mông hoặc háng, chạy dọc xuống chân (ngón thứ5).• Đau ê ẩm nếu do hàn, thấp.Đau như thiêu đốt, như dao cắt nếu do huyết ứ.Cơn đau tăng khi cúi lưng, ho, hắt hơi, đi lại nhiều...Thường ấn đau ở vùng lưng dưới (Đại Trường Du), mông (Hoàn Khiêu), nếp mông(Thừa Phò), kheo chân (Uỷ trung), mặt ngoài cẳng chân (Dương Lăng Tuyền), bắpchân (Thừa Sơn) và gót chân (Côn Lôn).Người bệnh thường khó khăn khi đi lại vì các cơ dọc thần kinh hông bị co lại.Nếu để lâu, Can Thận âm hư không nuôi dưỡng được gân cơ, có thể có teo cơ vùngmông và chi dưới (chân).D. Điều trị1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Sơ đạo kinh khí.Châm Thận Du (Bq.23) + Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + ThừaPhò (Bq.36) + Ân Môn (Bq.37) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) .Phối hợp với Giáp Tích eo lưng (L 2-5), Thượng Liêu (Bq.31), Thứ Liêu (Bq.32),Trật Biên (Bq.54), Thừa Sơn (Bq.57), Côn Lôn (Bq.67), Túc Lâm Khấp (Đ.44) vàcác A Thị huyệt.Mỗi lần chọn 3-5 huyệt, kích thích mạnh hoặc vừa, làm cho cảm giác tê truyền đixa. Khi có cảm giác tê, trướng lan ra thắt lưng và chi dưới rồi thì lưu kim 20 - 30phút hoặc lâu hơn, cách 3-5 phút lại vê kim 1 lần. Mỗi ngày hoặc 2 ngày trị 1 lần.2- Hoàn Khiêu (Đ.30) + Phong Thị (Đ.31) + Âm Thị (Vi.33) + Uỷ Trung (Bq.40)+ Thừa Sơn (Bq.57) + Côn Lôn (Bq.67) + Thân Mạch (Bq.62) (Thần Ứng Kinh).3- Uỷ Trung (Bq.40) + Nhân Trung (Đc.26) (Châm Cứu Đại Thành).4- Thượng Liêu (Bq.31) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + HạCự Hư (Vi.39) (Phổ Tế Phương).5- Hoàn Khiêu (Đ.30) + Côn Lôn (Bq.67) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + DưỡngLão (Ttr.6) [cứu] (Thần Cứu Kinh Luân).6- Trật Biên ((Bq.54) + Đại Trường Du (Bq.28) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Ân Môn(Bq.37) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Huyền Chung (Đ.39) + Thừa Sơn (Bq.57)+ Hoa Đà giáp tích vùng thắt lưng 4- 5 (L 4-5) (Trung Quốc Châm Cứu Học KháiYếu).7- Nhóm 1: Trung Lữ Du (Bq.29) + Thận Du (Bq.23) + Thượng Liêu (Bq.31) +Hoàn Khiêu (Đ.30) + UŒy Trung (Bq.40).Nhóm 2: Uỷ Trung (Bq.40) + Thận Du (Bq.23) + Quan Nguyên Du (Bq.26) +Hoàn Khiêu (Đ.30) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Tam Âm Giao (Ty.6) .Nhóm 3: Thừa Phò (Bq.36) + Thận Du (Bq.23) + Quan Nguyên Du (Bq.26) +Phong Thị (Đ.31) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Tam Âm Giao (Ty.6) .Nhóm 4: Trật Biên (Bq.54) + Thận Du (Bq.23) + Quan Nguyên Du (Bq.26) + UỷTrung (Bq.40) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) .Nhóm 5: Yêu Dương Quan (Đc.2) + Thận Du (Bq.23) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + TúcTam Lý (Vi.36) + UŒy Trung (Bq.40).Nhóm 6: Bàng Quang Du (Bq.28) + Thận Du (Bq.23) + Đại Trường Du (Bq.25) +Hoàn Khiêu (Đ.30) + Phong Thị (Đ.31) + Uỷ Trung (Bq.40) + Túc Tam Lý(Vi.36) (Châm Cứu Học Giản Biên).8- Thượng Liêu (Bq.31) + Thứ Liêu (Bq.32) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Trật Biên(Bq.54) + Phong Thị (Đ.31) + Uỷ Trung (Bq.40) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) +Phi Dương (Bq.58) + Tuyệt Cốt (Đ.39) + Khâu Khư (Đ.40) + Côn Lôn (Bq.67)(Châ m Cứu Trị Liệu Học).9- Bát Liêu + Thừa Phò (Bq.36) + Ân Môn (Bq.37) + Uỷ Trung (Bq.40) + ThừaSơn (Bq.57) + Tất Nhãn + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Tam Âm Giao (Ty.6) +Dương Phụ (Bq.38) + Thái Bạch (Ty.3) + Đại Đô (Ty.2) + Chí Âm (Bq.67) +Thông Cốc (Bq.66) (Lâm Sàng Đa Khoa Tổng Hợp Trị Liệu Học).10- Thông kinh hoạt lạc: Châm Hoàn Khiêu (Đ.30) + Phong Thị (Đ.31) + DươngLăng Tuyền (Đ.34) + Thái Xung (C.3) + Đại Trường Du (Bq.25) + Thừa Phò(Bq.36) + Uỷ Trung (Bq.40) + Thừa Sơn (Bq.57) + Côn Lôn (Bq.67) (Châm CứuHọc Việt Nam).11- Dò tìm ở bụng dưới, vùng giữa (ngang nếp háng), ấn theo hướng đi xuống phíadưới, người bịnh kêu đau ở đâu, đó là điểm Thần kinh tọa. Châm kim vào, sâu 5cm, hơi hướng kim ra ph ...

Tài liệu được xem nhiều: