Danh mục

Thực hiện chính sách và chiến lược môi trường: Phần 2

Số trang: 150      Loại file: pdf      Dung lượng: 25.46 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần 2 Tài liệu gồm nội dung các chương: Chính Tài liệu môi trường trên thế giới, định hướng chiến lược BVMT và phát triển bền vững ở Việt Nam; luật môi trường trên thế giới; luật pháp và chính Tài liệu bảo vệ môi trường; tổ chức, hoạt động và ban hành các văn bản dưới luật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực hiện chính sách và chiến lược môi trường: Phần 2 Chương IV CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG TRÊN THỂ GIỚI I. MÔI TRltíNí; TRONG NỂN kinh tế thị TRlỜNG Hùứi thàtứì và phát txiển ỉiền kiỉứi tế thị trưàig là uhu cầu tất yếu của Ihòi dại. là yêu cầu bức bách, là con đường đi lên của inọi quỗc gia. Nềii kỉiứi tế ihị tmòng ỉà nều kiuh tế vận hàiih theo oơ chế thị trưòiig. Cđ chê thị trưòng là cơ chế lấy việc sử dụiig giá cả và lượug tiêu tliụ trêu thị trườiig làm túi hiệu dự đoáu sẫii lượng và cho vỉệc phâii phôi sản phẩin. Đặc tníng cơ bản của cơ chế thị trưòug là tàm hiểu giá cả. Giá cả thị trưòng truyền đạt thông tin đên cả ngưcỉi sản xuất và Uguồi tiêu dùng. Tuy nhiên, đỗi khỉ giá cả thị trưcdig không phản ánh đầy đủ các hoạt động của người sản xuất hay ngiỉcti tiêu dùng, sỏ (fi như vậy ỉà do tồn tại những neoại ứog và nhữog hàng hoá oÔQgoộng. 1. Ngoại âtag (Extemality) Ngoại ứng là tác dộng của hoạt dộng sẳn xuất và tiêu dừng không được iđiần ánh trên thị t r ư ^ . Ngoại ứng oó thể xuất hiệu giữa nhũng người sản xuất vổi nhau, giữa khách hàng với nhau, hay giữa những ngưối tiêu dừng và ngiỂ& sản xuất Ngoại ứng oó thể là tiêu cự c - khỉ hoạt (ỉ^ng của một bên áp đật lứiững chi phí dio một bên khác, hay là tích cực - khỉ hoạt động của ưổt bên làm lợi cbo bên khác. 145 Ngoại íùig tiêu cực Iiảy sũili. cliảiig hạn lứiư khi inột lứià máy iiiồii nưóc tiiải độc hại vào inột oon sôiỉg, nơi uhĩũig Iigư dàỉi hàiig Iigày đaiili bắt cá. Nhà máy càng tuồn lứiiềii nước tliải vào sôiig tlù số cá sôiig được ỏ đấy càng ít đl Ngoại íoig tiêu cực xiiất liiện vì lứià máy kliông chịu trácii lứũệni về các chi phí ugoại ứiig inà uó áp đặt cho ngií dân khi đề ra quyết địiúi sảii xuất của nùiih. Một ngoại ứiig tích cực có thể nảy siiili khi ngitòi sỏ hữii iHỘt ngôi Iilià quét vôi lại ngôi lủià của mìiủi và trồng được một VIÍỜII hoa hấp dán. Tất cả lúiĩũig ngưòi láiig giềiig đều có lợi từ hàiứi động này. dù cho qiiyết địiủi quét vôi lại và tạo dựiig phong cảiứi có thể đã không túứi đên lứiữiỉg lợi ích ấy cho nhữiig Iigười láiig giềng. Vì vậy, lứiữiig lợi ích ấy là Iitộl ngoại ứiig tích cực. 2. Ô nhiễm như một ngoại ứng Về inặt kũứi tế nià xét ô nhiễm phụ thuộc vào tác đỘHg của cliất t hải. Đó là hiệu ứiig vật lý đôi với siuh vật như là thay đổi giôỉig loài, giảm sút Iiăiig suất sũứi học hay là phản ửug của con Iigưòi đôi với tác động đó lúiư khó chịu, buồn phiềii. Chúi^ ta có thể coi toàn bộ phản ứiig của con ngiởi thể hiện sự giảm phúc lợi Chẳiig hạn, khi sảii xuất giấy, các chất thải khí lứiư SO2. CO2. H2S. Q, hay trong nưàc thải có lẫii axit HCl, ngoài ra còn có các chất thải rắii lứiư bùn, vôi sơ sỢi... Chúỉb các chất thải này có thể làin chêt di inột số tìiuỷ sinh vật, làm thay đổi Iiăiig suất lúa, cây íaiồng trong VÙI^. Dâii cư trong vùiig chịu tác động của chất thải cũng bị suy giảm sức khoẻ. ốm đau,... Như vậy. các Iigoại ứiig thể lũện ảuỉỉ hưỏiig của niột hoạt độiig xẳy ra bên trong một hệ sản xiiất ỉên các yếu tố khác ngoài hệ sản xtiất(tó. Các ugoại ứng tiêu cực gây tổn thất phúc Iđi đôi vói các tác lứiân khác, mà tổu tliất phúc lợi dó khôug đitợc (fên bù tỉù chúili nó đã gây ra chỉ plií bềi iigoàL Một đỉều cần lưu ý nữa là oó ỉigoại ứiig tiêu cực. có ò nhiềin uhưag kiiôug lứiất tlũểit phải loại bỏ uó, bỏi lẻ sản xuất là ir» -Lựi iihuẠn -nù |i|)í % MNPB MÍ;C Q|) Sàn lượiig Q X Hinh 20: Xác đinh mức ô nhiễm tối ưu tất yếvi của quá trùili phát triển. Vì vậy. ngoại ứng xảy ra là điều tất lứúên. Vấii đề ỏ đây là Iigoại ứiig đến niức nào để xâ hội chấp Iihậii được. 3. Ngoại ứhg tối ưu Xét inôl quaii hệ giữa mứfc sảii xiiất Q và lợi uhuậu biên cá Iiliân của hoạt động sảii xuất. Trêu đồ thị, tnic hoàiứi o x là mức sản xiiát Q. trục tung biểu thị chi piư hoặc lợi Iiỉiuậii, còn đường MNPB biển tỉụ lởi lứiuậu biêu cá lứiâii, tik là ỉợi Iiỉiiiậii thu được khi hoạt độug thêm một đơii vị sảii phẩm Oùuli 20). Trên biểu đồ còn xét đến môi quaii hệ giữa mớc sản xuất Q với clii phí biêu bên ngoài (MEQ. Hii mức sản xuất Q tăng l&i, chi plú biên bên ngoài tăiig lên theo tỷ lệ thiiậii. ở đây, mức sản xiiất Qp là mức mà tại đó lợi niiuậỉi biên cá Iiliân đạt tôi đa (diện tích OXQp) (hùih 21). 147 Hình 21: Cách xác định đường MNPB 148 Mục tiêu của xã hội là tôì đa hoá liiệu số giữa tổng lợi nhuận và tổng clii plú. Tại giao điểm của MNPB và MEC (Y) tilơng ứng vói mức hoạt động Q* chúứi là mức hoạt động tối ưu và OYQ* (diện tích hình B) điíỢc coi là mức ngoại ứiig tổì itu. Tại mức hoạt động Q*. ta có MNPB = MEC ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: