Thông tin tài liệu:
2. Hướng dẫn sinh viên lượng giá Sinh viên sử dụng bảng kiểm để tự lượng giá quá trình học bằng cách đối chiếu những điểm đã làm được với yêu cầu phải đạt của từng phần và cho điểm. Tương tự, sinh viên có thể sử dụng để lượng giá kỹ năng của sinh viên khác. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ 1. Phương pháp học tập Để có thể nâng cao kỹ năng khám, chẩn đoán và xử trí bệnh nhi đau bụng, sinh viên nên dành thời gian học tại phòng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 8 Đánh giá kết quả: Tổng điểm: 24 < 12 điểm: Kém - 13 - 16: Trung bình -17 - 20 Khá - 21 - 24: Giỏi2. Hướng dẫn sinh viên lượng giá Sinh viên sử dụng bảng kiểm để tự lượng giá quá trình học bằng cách đối chiếunhững điểm đã làm được với yêu cầu phải đạt của từng phần và cho điểm. Tương tự,sinh viên có thể sử dụng để lượng giá kỹ năng của sinh viên khác.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ1. Phương pháp học tập Để có thể nâng cao kỹ năng khám, chẩn đoán và xử trí bệnh nhi đau bụng, sinhviên nên dành thời gian học tại phòng khám bệnh đa khoa, đây là nơi tiếp nhận bệnhnhân đầu tiên với những dấu hiệu rất đa dạng. Nếu chỉ học tại khoa Nhi sinh viên sẽ ítđược gặp các dấu hiệu của đau bụng do nguyên nhân ngoại khoa và tâm thần kinh. Cần phân biệt đau bụng cấp tính và đau bụng mạn tính.2. Vận dụng thực tế Chẩn đoán nguyên nhân đau bụng rất khó, đòi hỏi kiến thức rất toàn diện về tấtcả các chuyên khoa khác nhau. Trước hết cần phải xác định được đau bụng do nguyênnhân ngoại khoa (thường phải cấp cứu) hay đau bụng do nguyên nhân nội khoa, chỉđược sử dụng các thuốc giảm đau sau khi đã loại trừ các nguyên nhân ngoại khoa. Chỉ định và phân tích các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán nguyên nhân đaubụng. Có thể học nội soi, siêu âm, điện não đồ tại khoa Thăm dò chức năng. Sau khi đã loại trừ tất cả các nguyên nhân thường gặp mà chưa tìm được nguyênnhân, cần nghĩ đến các nguyên nhân đau bụng ít gặp loạng kinh, rối loạn thần kinhchức năng...)3. Tài liệu tham khảo 1 Bài giảng Nhi khoa 1, Bộ môn Nhi, Trường Đại học Y Hà Nội (2000), NXB Yhọc, 259-63. 2. Ngoại khoa, 1, Bộ môn Ngoại Trường Đại học Y Hà Nội (2003), NXB Y học,134-40. 3. Hướng dẫn điều trị bệnh trẻ em, NXB Y học. Bệnh viện Nhi Trung ương(2003) 4. Nhi khoa, 10, 227-32, 396-402. Hội Nhi khoa Việt Nam (2002). 5. Johnz D. Snyder (1994),Gastroenterology, Manual of Pediatnc Therapeutic,264-94. 55 BỆNH THẤP TIMMỤC TIÊU 1. Chẩn đoán và điều trị được bệnh nhân bị bệnh thấp tim 2. Tư vấn được phòng bệnh thấp tim cho bệnh nhân.1. Chẩn đoán bệnh nhân thấp tim Dựa vào tiêu chuẩn Jones đã sửa đổi năm 1982, tiêu chuẩn này chỉ có giá trịhướng dẫn chẩn đoán thấp tim, không thay thế cho việc đánh giá lâm sàng và tiênlượng bệnh. Tiêu chuẩn chính Tiêu chuẩn phụ 1. Viêm tim 1. Tiền sử thấp tim hoặc bệnh van tim do thấp 2. Viêm đa khớp 2. Đau khớp 3. Múa giật 3. Sốt 4. Ban vòng đỏ 4. Khoảng P-R kéo dài 5. Nốt dưới da 5. Các xét nghiệm biểu hiện giai đoạn viêm cấp tính: - Tốc độ máu lắng tăng - Bạch cầu tăng - Protein C phản ứng (+) Bảng kiểm khai thác triệu chứng bệnh nhân thấp tim STT Nội dung Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt 1 Chào hỏi Giao tiếp Bệnh nhân yên tâm và hợp tác 2 Hỏi triệu chứng đau khớp Giúp chẩn đoán Xác định được đặc điểm đau Vị trí khớp của bệnh nhân thấp tim Thời gian Di chuyển Mức độ, tiến triển 3 Hỏi triệu chứng viêm tim chẩn đoán thể Đánh giá được triệu chứng Đau ngực Hồi hộp trống ngực Khó thở 4 Khai thác các triệu chứng ít gặp: chẩn đoán Xác định được các rối loạn ban vòng, múa vờn, múa giật... thẩn kinh 5 Khai thác tiền sử Để chẩn đoán Xác định được thời gian và di chứng tim đợt viêm tim đầu tiên56 Bảng kiểm khám bệnh nhân thấp tim STT Nội dung Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt 1 Chào hỏi Giao tiếp Bệnh nhân yên tâm và hợp tác 2 Khám khớp: Chẩn đoán Xác định được đặc điểm đau Khớp có sưng, nóng, đỏ, khớp của bệnh nhân thấp tim đau điển hình. 3 Khám tim mạch: Chẩn đoán thể Đánh giá được triệu chứng và di Nghe tim (tiếng tim mờ, chứng van tim. Phân biệt được tiếng thổi...) tiếng thổi cơ năng và thực tổn. Triệu chứng suy tim Phân độ được suy tim (gan to phù...) Di chứng van tim 4 Khám các cơ quan khác: Chẩn đoán thể xác định được triệu chứng của Da, thần kinh thấp tim trên da và thần kinh. Bảng kiểm điều trị bệnh nhân thấp tim STT Nội dung Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt 1 Chào hỏi Giao tiếp Bệnh nhân yên tâm và hợp tác 2 Xác định thể thấp tim: Điều trị chống Xác Chịu được tên và liều Viêm khớp đơn thuần viêm lượng, thời gian sử dụng thuốc Viêm tim nhẹ Viêm tim chống viêm nặng 3 Điều trị triệu chứng: Điều trị biến chứng Xác định liều và cách sử dụng Suy tim thuốc chống suy tim Múa giật 4 Điều trị di chứng Chống suy tim Biết các phương pháp điều trị2. Điều trị thấp tim Tuỳ theo thể: Viêm khớp đơn thuần, viêm tim nhẹ hay viêm tim nặng.3. Dự phòng thấp tim - Phòng thấp cấp I - Phòng thấp cấp II. ...