Danh mục

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN TỈNH YÊN BÁI

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 204.72 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiến bộ kỹ thuật (TBKT) là một đầu vào thiết yếu của quá trình sản xuất. Theo kinh nghiệm áp dụng TBKT của các nước châu Á, châu Phi và các kết quả nghiên cứu về chuyển giao công nghệ của Adam (1987), Neils (1990), Daniel (1997), và những kinh nghiệm thực tiễn về chuyển giao TBKT trong nông nghiệp ở Việt Nam cho thấy: Sự thành công của quá trình chuyển giao TBKT đến người nông dân không chỉ là sự tiếp nhận kiến thức mà bao hàm cả quá trình vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN TỈNH YÊN BÁI TH C TR NG CÔNG TÁC CHUY N GIAO TI N B K THU T NÔNG NGHI P CHO CÁC H NÔNG DÂN T NH YÊN BÁI Nguy n Văn Ga1, Nguy n M nh Tu n1, Lê Th Hương1 SUMMARY Extending new agricultural production technologies to farmer households in Yen Bai province Yen Bai have been invested increasingly in extension of new technologies of agricultural production to farmer households through training courses and models. This study is to understand about results and factors that impact on the progress of the extension. Some solutions are suggested such as planning agricultural production areas; improving infrustructure, especially irrigation system; improve skills and knowledge of local extension staffs; and expanding loans to farmer households. Keywords: Yen Bai Province, extension of new agricultural production technologies, factors, solutions. 1. §ÆT VÊN §Ò hình chính là vùng cao và vùng th p. Dân s năm 2008 c a t nh Yên Bái là 750,24 Ti n b k thu t (TBKT) là m t u vào nghìn ngư i, trong ó dân s nông thôn thi t y u c a quá trình s n xu t. Theo kinh chi m trên 80%. T nh là a bàn cư trú c a nghi m áp d ng TBKT c a các nư c châu Á, trên 30 dân t c anh em. Nông nghi p chi m châu Phi và các k t qu nghiên c u v v trí quan tr ng trong phát tri n kinh t c a chuy n giao công ngh c a Adam (1987), t nh v i t tr ng g n 32% trong t ng giá tr Neils (1990), Daniel (1997), và nh ng kinh s n xu t c a toàn t nh. nghi m th c ti n v chuy n giao TBKT trong Trong nh ng năm v a qua, t nh ã tích nông nghi p Vi t Nam cho th y: S thành c c u tư cho công tác chuy n giao TBKT công c a quá trình chuy n giao TBKT n t i ngư i nông dân thông qua các chương ngư i nông dân không ch là s ti p nh n trình, d án KHCN trong lĩnh v c nông, lâm ki n th c mà bao hàm c quá trình v n d ng nghi p và th y s n và ã t ư c nh ng ki n th c ó vào th c ti n. Quá trình này ph thành t u nh t nh. Tuy nhiên, theo ánh thu c r t l n vào các y u t bên trong h gia giá c a s Nông nghi p và Phát tri n nông ình như lao ng, trình , v n, t ai, t p thôn t nh thì công tác chuy n giao TBKT quán canh tác, văn hoá,... ch không ch các còn nhi u h n ch và chưa th c s hi u qu . y u t cơ s h t ng, các chính sách, hay các y u t kinh t vĩ mô khác. II. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU Yên Bái là t nh thu c vùng trung du và 1. V t li u nghiên c u mi n núi phía B c Vi t Nam có t ng di n tích t t nhiên là 689.949,05 ha, trong ó Các h nông dân huy n Mù Cang Ch i di n tích t nông nghi p là 549.104,31 ha (vùng cao) và Yên Bình (vùng th p) c a (chi m t l 79,59%). a hình chia c t t nh Yên Bái. ph c t p, có th chia thành hai d ng a 1 Vi n Th như ng Nông hóa 2. Phương pháp nghiên c u: 2006-2008 c a t nh Yên Bái thì trong lĩnh a. Ch n i m nghiên c u: M i vùng v c nông, lâm nghi p và th y s n, trong sinh thái khác nhau s có các i u ki n t năm 2008 có t t c 19 tài, d án c p t nh nhiên, cơ s h t ng, i u ki n s n xu t, c ư c tri n khai trên a bàn t nh (chi m i m văn hóa khác nhau, do v y s t o ra s 51,35% s lư ng các tài). Phương pháp khác bi t trong ng d ng các TBKT c a h chuy n giao TBKT trong s n xu t nông nông dân. S li u ư c i u tra 2 vùng nghi p t nh bao g m 3 phương pháp ch i di n c a t nh là huy n Mù Cang Ch i y u: (1) Phương pháp ti p xúc nhóm: Bao (vùng cao) và Yên Bình (vùng th p). g m mô hình trình di n, t p hu n, thăm quan, h i ngh u b và h p nhóm; (2) b. Phương pháp thu th p s li u: S li u Phương pháp ti p xúc cá nhân: Bao g m sơ c p ư c thu th p thông qua: (1) i u tra thăm và g p nông dân, tư v n, i n tho i; 400 h ; (2) H i th o nhóm có s d ng các và (3) Phương pháp truy n thông i chúng: công c ánh giá nông thôn có s tham gia Bao g m các chương trình trên ài phát c a ngư i dân (PRA); (3) Tham quan m t s thanh, tivi, áp phích, qu ng cáo... Các l p mô hình chuy n giao và ph ng v n sâu. S t p hu n t p trung vào ba lĩnh v c tr ng li u th c p ư c thu th p qua các tài li u và tr t, lâm sinh và nuôi tr ng th y s n, t các nghiên c u trong và ngoài nư c v t ng s 1.626 l p v i t ng s lư t ngư i chuy n giao TBKT trong nông nghi p; thu tham gia là 65.040 lư t. Ngoài ra còn 12 th p các báo cáo kinh t xã h i, các k t qu mô hình chuy n giao ã ư c th c hi n như ã nghiên c u c a huy n và c a t nh. mô hình tr ng chè nh p n i, mô hình tr ng c. Phương pháp phân tích s li u: S keo, mô hình c i t o àn bò, àn trâu, s n d ng phương pháp th ng kê mô t , phương xu t lúa ch t lư ng cao, s n xu t dưa leo pháp ma tr n SWOT ánh giá các i m bao t , nhân gi ng l c,... m nh, i m y u, cơ h i và thách th c c a công tác chuy n giao TBKT, và phương 1.2. V đi u ki n s n xu t nông pháp tr ng s trung bình WAI (Weight nghi p c a các h đi u tra: Average Index) phân tích s ánh giá Chúng tôi ti n hành i u tra t ng s c a ngư i dân v các y u t nh hư ng n 400 h nông dân trong ó vùng cao 205 h ti p thu và ng d ng TBKT, công th c tính và vùng th p là 195 h , cho bi t m t s c ch s WAI: i m chính như sau: WAI= [ RC*1.0 + C*0.8 + TB*0.6 + - Các h d a vào s n xu t nông ngh ...

Tài liệu được xem nhiều: