Danh mục

Thực trạng cong vẹo cột sống ở trẻ từ 6-15 tuổi tại tỉnh Thái Nguyên

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 263.67 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu cắt ngang thực hiện trên 1931 học sinh (HS) tuổi từ 6 – 15 tại 5 trường thuộc tỉnh Thái Nguyên thì tỷ lệ cong vẹo cột sống (CVCS) là 17,56%, trong đó tỷ lệ CVCS nữ/nam = 1,4, trung học cơ sở chiếm 10,41%, tiểu học chiếm 7,15%. Mức độ CVCS sau khám sàng lọc: 238 học sinh được chẩn đoán là CVCS nhẹ chiếm 70,21%, 100 học sinh được chẩn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng cong vẹo cột sống ở trẻ từ 6-15 tuổi tại tỉnh Thái NguyênNguyễn Phương Sinh và ĐtgTạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ187(11): 187 - 191THỰC TRẠNG CONG VẸO CỘT SỐNGỞ TRẺ TỪ 6 – 15 TUỔI TẠI TỈNH THÁI NGUYÊNNguyễn Phương Sinh, Vũ Thị Tâm*Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái NguyênTÓM TẮTNghiên cứu cắt ngang thực hiện trên 1931 học sinh (HS) tuổi từ 6 – 15 tại 5 trường thuộc tỉnh TháiNguyên thì tỷ lệ cong vẹo cột sống (CVCS) là 17,56%, trong đó tỷ lệ CVCS nữ/nam = 1,4, trunghọc cơ sở chiếm 10,41%, tiểu học chiếm 7,15%. Mức độ CVCS sau khám sàng lọc: 238 học sinhđược chẩn đoán là CVCS nhẹ chiếm 70,21%, 100 học sinh được chẩn đoán CVCS trung bìnhchiếm 29,5% và chỉ có 1 học sinh được chẩn đoán là CVCS nặng 0,29%.Từ khóa: Cong vẹo cột sống, học sinh, tiểu học, trung học phổ thông, thước đo scoliosis meter Ys-1ĐẶT VẤN ĐỀ*Cong vẹo cột sống (CVCS) là một thuật ngữmô tả đường cong của cột sống sang phía bênlớn hơn 10º so với trục của cơ thể. Cong vẹocột sống gây nên biến dạng lớn về giải phẫu,ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ em, lànguyên nhân dẫn đến các tình trạng bệnh lýtuần hoàn, hô hấp, vận động và đặc biệt làmlệch khung chậu ở trẻ gái gây khó khăn chosinh đẻ sau này. Tại Thái Nguyên, theo mộtnghiên cứu của Nông Thanh Sơn và cộng sựnăm 2004 [3], cho thấy trong 3.265 HS từ lớp1 đến lớp 9 ở thành phố Thái Nguyên đượckhám có 389 em bị CVCS. Tỷ lệ CVCS ở khuvực thành phố Thái Nguyên là 9,3%, huyệnĐồng Hỷ là 14,1%, tỷ lệ chung là 11,9%. Đâylà một tỷ lệ tương đối cao và cho đến hiện naysau hơn 14 năm vẫn chưa có một nghiên cứunào về vấn đề này. Vì vậy chúng tôi tiến hànhvới mục tiêu: Xác định tỷ lệ cong vẹo cộtsống ở trẻ 6 -15 tuổi qua chương trình khámsàng lọc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứuĐối tượng nghiên cứu là 1931 trẻ từ 6 đến 15tuổi đang học tại 5 trường tiểu học và trunghọc cơ sở nằm trên địa bàn thuộc các xã thuộc 3huyện đại diện cho 3 vùng địa dư tỉnh TháiNguyên, được chọn ngẫu nhiên theo cỡ mẫu đểxác định tỷ lệ cong vẹo cột sống trong học sinh.*Email: bstamphcn@gmail.com* Tiêu chuẩn chọn đối tượng: Học sinh đồngý tham gia khám, điều tra sàng lọc.Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngangmô tảCỡ mẫuÁp dụng công thức: Ước lượng tỷ lệ phầntrăm - một nhómnZ 12  / 2 . p . q( p) 2n: Số trẻ trong nhóm nghiên cứu sàng lọc. Làgiá trị tới hạn tin cậy với hệ số tin cậy (1- )phụ thuộc vào giá trị được chọn. Chúng tôichọn tương đương ta có:p: Tỷ lệ trẻ CVCS (Tỷ lệ là 10,66% theonghiên cứu của Nguyễn Văn Lơ)q = 1 - p: Xác suất trẻ không bị CVCS. Ta cóq = 1- 0,11 = 0,89Là hệ số tương đối so với p chọn 0,15. Ápdụng công thức trên tính được cỡ mẫu tối thiểucần cho nghiên cứu là 1.381 trẻ. Trong nghiêncứu của chúng tôi tiến hành trên 1931 trẻ.Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin- Khám sàng lọc để xác định tỷ lệ của congvẹo cột sống (sử dụng mẫu khám sức khỏe).Người thăm khám là bác sĩ đa khoa đã đượctập huấn về cách khám xác định tình trạngcong vẹo cột sống.* Nội dung nghiên cứu- Thông tin chung về học sinh: Về họ tên, têntrường, lớp, tuổi, giới tính, dân tộc của học sinh.187Nguyễn Phương Sinh và ĐtgTạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ- Trẻ được đánh giá xác định cong vẹo cộtsống bằng dụng cụ thước đo Scoliosis meterYs-1187(11): 187 - 191- Đánh giá CVCS bằng nghiệm pháp dây dọithẳng hoặc bị lệch so với rãnh liên mông;0,1 ≤3º: Không bị CVCS- Đánh giá CVCS bằng test Blending có bướusườn hay không.4 ≤5º: CVCS mức độ nhẹĐạo đức nghiên cứu6 ≤10º: CVCS mức độ vừa- Nghiên cứu chỉ tiến hành cho trẻ có cha mẹđồng ý tự nguyện tham gia chương trình sànglọc CVCS .11 ≤15º: CVCS mức độ nặng- Đánh giá CVCS bằng đo chênh lệch mỏmvai bằng thước dây từ 0 - 2 cm;- Trẻ được hưởng quyền lợi trực tiếp từnghiên cứu: Miễn phí khám, tư vấn về canthiệp sớm phục hồi chức năng.- Đánh giá CVCS bằng đo chênh lệch gaichậu bằng thước dây từ 0 đến 4 cm;Xử lý số liệu: Theo phương pháp thống kê yhọc bằng phần mềm SPSS 16.0- Đánh giá CVCS bằng đo chênh lệch chiềudài 2 chân bằng thước dây từ 0 đến 3 cm;KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUThực trạng cong vẹo cột sống ở trẻ 6 -15 tuổi qua chương trình khám sàng lọc trên địa bàntỉnh Thái NguyênĐặc điểm chung đối của tượng nghiên cứuBảng 1. Phân bố đối tượng điều tra theo giới và cấp họcCấp họcTiểu họcTHCSTổngNữNamSL5704451015%29,5223,0552,56SL538378916Tổng%27,8619,5847,44SL11088231931%57,3842,62100Nhận xét: Số học sinh nam của cả 2 khối là 1015 chiếm 52,56%, số học sinh nữ của cả 2 khối là916 chiếm 47,44%. Số học sinh phân bố theo khối: Khối tiểu học là 1108 học sinh, chiếm57,38%, khối trung học cơ sở là 823, chiếm 42,62%.Bảng 2. Phân bố đối tượng theo giới và địa dưCác trườngTH Đội CấnTH Chiến ThắngTH Sơn CẩmTHCS Nha TrangTHCS Chùa Hang 1TổngNữNamSL1802032011892421015%16,2518,3218,1417,0621,84100SL148174202157235916Tổng%17,9821,1424,5419,0828,55100SL3283774033464771931%16,9919,5220,8717,9224,70100Nhận xét: Số học sinh tham gia nghiên cứu được tiến hành trong 5 trường tiểu học và trung họcvới số lượng đồng đều nhau, số lượng học sinh tiểu học Đội Cấn chiếm tỷ lệ ít nhất 16,99%, Sốlượng HS trung học cơ sở Chùa Hang 1 chiếm tỷ lệ cao nhất 24,7%.Tỷ lệ cong vẹo cột sống ở học sinhBảng 3. Tỷ lệ học sinh nghi ngờ CVCS theo cấp họcCấp họcTiểu họcTHCSTổng188Không bị vẹoSL%97050,2362232,21159282,44TổngCVCSSL138201339%7,1510,4117,56SL11088231931%57,3842,62100Nguyễn Phương Sinh và ĐtgTạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ187(11): 187 - 191Nhận xét: Tỷ lệ CVCS trong nghiên cứu là 17,56%. Tỷ lệ CVCS gặp nhiều đối tượng trung họccơ sở chiếm 10,41%, còn tỷ lệ CVCS ở trường tiểu học chiếm 7,15%.Bảng 4. Tỷ lệ học sinh nghi ngờ CVCS theo trườngKhông bị vẹoSL%29018,2233721,1734321,5525415,9536823,121592100Các trườn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: