Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống HIV/AIDS của nhóm nghiện chích ma túy tại 4 huyện ngoại Thành Hà Nội năm 2010
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 401.93 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm mô tả thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống HIV/AIDS của nhóm nghiện chích ma túy tại 4 huyện ngoại thành Hà Nội, năm 2010. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống HIV/AIDS của nhóm nghiện chích ma túy tại 4 huyện ngoại Thành Hà Nội năm 2010TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2012THỰC TRẠNG KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH PHÒNGCHỐNG HIV/AIDS CỦA NHÓM NGHIỆN CHÍCH MA TÚYTẠI 4 HUYỆN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI NĂM 2010Đỗ Thanh Bình*TÓM TẮTNghiªn cøu m« t¶ c¾t ngang kiÕn thøc, th¸i ®é, thùc hµnh phßng chèng HIV/AIDS cña 420 ng-êinghiÖn chÝch ma tóy (NCMT) thuéc 4 huyÖn Th-êng TÝn, S¬n T©y, ng Hßa, Mü §øc n¨m 2010nh»m ®-a ra c¸c biÖn ph¸p can thiÖp hiÖu qu¶, gi¶m t¸c h¹i dù phßng l©y nhiÔm HIV ra céng ®ång.KÕt qu¶ cho thÊy: 80,2% hiÓu biÕt ®óng c¶ 3 ®-êng l©y truyÒn HIV/AIDS; 90,5% hiÓu biÕt dïngchung b¬m kim tiªm (BKT) khi tiªm chÝch ma tóy (TCMT) lµm t¨ng nguy c¬ l©y nhiÔm HIV; 81,1% cãth¸i ®é sö dông bao cao su (BCS) khi quan hÖ t×nh dôc (QHTD) víi c¸c lo¹i b¹n t×nh; 90,4% ®ång ýb¾t tay nhau; 82,6% s½n sµng ¨n chung víi ng-êi nhiÔm HIV; 78,3% ng-êi NCMT th-êng xuyªnnhËn ®-îc BKT s¹ch tõ ®ång ®¼ng viªn, céng t¸c viªn; 11,4% QHTD víi g¸i m¹i d©m (GMD).* Tõ khãa: NghiÖn chÝch ma tóy; HIV/AIDS; KiÕn thøc; Th¸i ®é; Thùc hµnh phßng chèng.The status of knowledge, attitudes and practiceson HIV/AIDS prevention in injecting drug usersin four districts of Hanoi, 2010SUMMARYThe cross-sectional descriptive study of knowledge, attitudes and practices on HIV/ AIDS wascarried out on 420 injecting drug users in 4 district: Thuongtin, Sontay, Unghoa, Myduc in 2010 toprovide the effecitve interventions in order reduce HIV transmission to the communities. The resultsshowed that: 80.2% correctly understand three routes of transmission of HIV/AIDS; 90.5% hadknowledge of sharing needles when injecting drugs will be increase the risk of HIV infection; 81.1%had attitude to use condoms when having sex with other partners; 90.4% agreed to work together;82.6% ready mealsed with HIV infected people; 78.3% of injecting drug often get clean needles andsyringes from peer educators and collaborators; 11.4% had sexual contact with prostitutes.* Key words: Drug users; HIV/AIDS; Knowledge; Attitude; Practice of prevention.ĐẶT VẤN ĐỀĐại dịch HIV/AIDS xuất hiện từ năm1981, đến nay đã thực sự trở thành hiểmhäa toàn cầu với những diễn biến phức tạp.Thế giới đã và đang phải trải qua sự tànphá nặng nề của đại dịch HIV/AIDS, khôngmột châu lục, một quốc gia, một cộng đồnghay một cá nhân nào lại không bị HIV/AIDSđe dọa.* Học viện Quân yChịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Đoàn Huy HậuPGS. TS. Lê Văn Bào42TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2012Ở Việt Nam, tính đến 30 - 6 - 2010, 176.436người nhiễm HIV hiện đang còn sống, trongđó, 41.239 trường hợp chuyển thành bệnhnhân AIDS và 47.466 người tử vong doAIDS [10]. Thành phố Hà Nội lũy tích cáctrường hợp nhiễm HIV là 21.297 người,trong đó, 4.721 bệnh nhân AIDS còn sốngvà 3.469 trường hợp đã tử vong.Để biết rõ những yếu tố hành vi, nguy cơlây nhiễm HIV/AIDS ở nhóm đối tượng NCMTở các huyện ngoại thành Hà Nội, làm cơ sởcho việc xây dựng hoạt động can thiệp giảmthiểu tác hại dự phòng lây nhiễm HIV/AIDStrong nhóm đối tượng này và hạn chế lantruyền HIV ra cộng đồng. Nghiên cứu nàythực hiện nhằm: Mô tả thực trạng kiến thức,thái độ, thực hành về phòng chống HIV/AIDScủa nhóm NCMT tại 4 huyện ngoại thànhHà Nội, năm 2010.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.Người NCMT, sử dụng các loại ma tuý bằngBKT theo đường tĩnh mạch trong 1 tháng qua.- Đối tượng loại trừ:+ Người nhiễm HIV/AIDS.+ Người đang ở Trung tâm 05, 06.+ Người đang điều trị tại các cơ sở y tế.+ Người không đủ khả năng minh mẫnđể trả lời phỏng vấn.2. Phương pháp nghiên cứu.- Nghiên cứu dịch tễ học, mô tả cắt ngang.- Cỡ mẫu lấy theo công thức tính cỡ mẫutối thiểu trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả.- Sử dụng bộ câu hỏi chuẩn được Bộ Ytế quy định.* Nội dung nghiên cứu:- Các thông tin chung.- Tình hình NCMT.- Hành vi dùng chung BKT.- Tình trạng về hôn nhân.- QHTD, số và các loại bạn tình.- Các bệnh lây truyền qua đường tình dục.- Kiến thức, ý kiến và thái độ.- Số liệu được nhập bằng phần mềmEpi.info 6.0, sau đó chuyển sang SPSS đểquản lý và phân tích.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Kiến thức của người NCMT về phòng chống HIV/AIDS.Bảng 1: Hiểu biết của người NCMT về các đường lây truyền HIV.THƯỜNG TÍNSƠN TÂYỨNG HÒAMỸ ĐỨCCHUNG(n = 81)(n = 90)(n = 110)(n = 139)(n = 420)n738592121371%90,190,483,687,188,3n718397128379%87,692,288,192,190,2n758699123383%92,695,590,088,591,1n677887105337%82,786,779,175,580,2CHỈ SỐĐường máuQHTDTừ mẹ sang conNêu đúng 3 đườnglây truyền HIV44TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-201280,2% người NCMT hiểu đúng cả 3đường lây truyền HIV/AIDS, trong đó, caonhất ở Sơn Tây (86,7%), thấp nhất ở MỹĐức (75,5%).Tỷ lệ người NCMT biết HIV lây truyềnqua đường từ mẹ sang con ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống HIV/AIDS của nhóm nghiện chích ma túy tại 4 huyện ngoại Thành Hà Nội năm 2010TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2012THỰC TRẠNG KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH PHÒNGCHỐNG HIV/AIDS CỦA NHÓM NGHIỆN CHÍCH MA TÚYTẠI 4 HUYỆN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI NĂM 2010Đỗ Thanh Bình*TÓM TẮTNghiªn cøu m« t¶ c¾t ngang kiÕn thøc, th¸i ®é, thùc hµnh phßng chèng HIV/AIDS cña 420 ng-êinghiÖn chÝch ma tóy (NCMT) thuéc 4 huyÖn Th-êng TÝn, S¬n T©y, ng Hßa, Mü §øc n¨m 2010nh»m ®-a ra c¸c biÖn ph¸p can thiÖp hiÖu qu¶, gi¶m t¸c h¹i dù phßng l©y nhiÔm HIV ra céng ®ång.KÕt qu¶ cho thÊy: 80,2% hiÓu biÕt ®óng c¶ 3 ®-êng l©y truyÒn HIV/AIDS; 90,5% hiÓu biÕt dïngchung b¬m kim tiªm (BKT) khi tiªm chÝch ma tóy (TCMT) lµm t¨ng nguy c¬ l©y nhiÔm HIV; 81,1% cãth¸i ®é sö dông bao cao su (BCS) khi quan hÖ t×nh dôc (QHTD) víi c¸c lo¹i b¹n t×nh; 90,4% ®ång ýb¾t tay nhau; 82,6% s½n sµng ¨n chung víi ng-êi nhiÔm HIV; 78,3% ng-êi NCMT th-êng xuyªnnhËn ®-îc BKT s¹ch tõ ®ång ®¼ng viªn, céng t¸c viªn; 11,4% QHTD víi g¸i m¹i d©m (GMD).* Tõ khãa: NghiÖn chÝch ma tóy; HIV/AIDS; KiÕn thøc; Th¸i ®é; Thùc hµnh phßng chèng.The status of knowledge, attitudes and practiceson HIV/AIDS prevention in injecting drug usersin four districts of Hanoi, 2010SUMMARYThe cross-sectional descriptive study of knowledge, attitudes and practices on HIV/ AIDS wascarried out on 420 injecting drug users in 4 district: Thuongtin, Sontay, Unghoa, Myduc in 2010 toprovide the effecitve interventions in order reduce HIV transmission to the communities. The resultsshowed that: 80.2% correctly understand three routes of transmission of HIV/AIDS; 90.5% hadknowledge of sharing needles when injecting drugs will be increase the risk of HIV infection; 81.1%had attitude to use condoms when having sex with other partners; 90.4% agreed to work together;82.6% ready mealsed with HIV infected people; 78.3% of injecting drug often get clean needles andsyringes from peer educators and collaborators; 11.4% had sexual contact with prostitutes.* Key words: Drug users; HIV/AIDS; Knowledge; Attitude; Practice of prevention.ĐẶT VẤN ĐỀĐại dịch HIV/AIDS xuất hiện từ năm1981, đến nay đã thực sự trở thành hiểmhäa toàn cầu với những diễn biến phức tạp.Thế giới đã và đang phải trải qua sự tànphá nặng nề của đại dịch HIV/AIDS, khôngmột châu lục, một quốc gia, một cộng đồnghay một cá nhân nào lại không bị HIV/AIDSđe dọa.* Học viện Quân yChịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Đoàn Huy HậuPGS. TS. Lê Văn Bào42TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2012Ở Việt Nam, tính đến 30 - 6 - 2010, 176.436người nhiễm HIV hiện đang còn sống, trongđó, 41.239 trường hợp chuyển thành bệnhnhân AIDS và 47.466 người tử vong doAIDS [10]. Thành phố Hà Nội lũy tích cáctrường hợp nhiễm HIV là 21.297 người,trong đó, 4.721 bệnh nhân AIDS còn sốngvà 3.469 trường hợp đã tử vong.Để biết rõ những yếu tố hành vi, nguy cơlây nhiễm HIV/AIDS ở nhóm đối tượng NCMTở các huyện ngoại thành Hà Nội, làm cơ sởcho việc xây dựng hoạt động can thiệp giảmthiểu tác hại dự phòng lây nhiễm HIV/AIDStrong nhóm đối tượng này và hạn chế lantruyền HIV ra cộng đồng. Nghiên cứu nàythực hiện nhằm: Mô tả thực trạng kiến thức,thái độ, thực hành về phòng chống HIV/AIDScủa nhóm NCMT tại 4 huyện ngoại thànhHà Nội, năm 2010.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.Người NCMT, sử dụng các loại ma tuý bằngBKT theo đường tĩnh mạch trong 1 tháng qua.- Đối tượng loại trừ:+ Người nhiễm HIV/AIDS.+ Người đang ở Trung tâm 05, 06.+ Người đang điều trị tại các cơ sở y tế.+ Người không đủ khả năng minh mẫnđể trả lời phỏng vấn.2. Phương pháp nghiên cứu.- Nghiên cứu dịch tễ học, mô tả cắt ngang.- Cỡ mẫu lấy theo công thức tính cỡ mẫutối thiểu trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả.- Sử dụng bộ câu hỏi chuẩn được Bộ Ytế quy định.* Nội dung nghiên cứu:- Các thông tin chung.- Tình hình NCMT.- Hành vi dùng chung BKT.- Tình trạng về hôn nhân.- QHTD, số và các loại bạn tình.- Các bệnh lây truyền qua đường tình dục.- Kiến thức, ý kiến và thái độ.- Số liệu được nhập bằng phần mềmEpi.info 6.0, sau đó chuyển sang SPSS đểquản lý và phân tích.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Kiến thức của người NCMT về phòng chống HIV/AIDS.Bảng 1: Hiểu biết của người NCMT về các đường lây truyền HIV.THƯỜNG TÍNSƠN TÂYỨNG HÒAMỸ ĐỨCCHUNG(n = 81)(n = 90)(n = 110)(n = 139)(n = 420)n738592121371%90,190,483,687,188,3n718397128379%87,692,288,192,190,2n758699123383%92,695,590,088,591,1n677887105337%82,786,779,175,580,2CHỈ SỐĐường máuQHTDTừ mẹ sang conNêu đúng 3 đườnglây truyền HIV44TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-201280,2% người NCMT hiểu đúng cả 3đường lây truyền HIV/AIDS, trong đó, caonhất ở Sơn Tây (86,7%), thấp nhất ở MỹĐức (75,5%).Tỷ lệ người NCMT biết HIV lây truyềnqua đường từ mẹ sang con ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Phòng chống HIV/AIDS Nghiện chích ma túy Phòng chống tệ nạn xã hộiGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 287 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 268 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 209 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 207 0 0 -
6 trang 200 0 0
-
8 trang 196 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 195 0 0 -
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 192 0 0 -
9 trang 167 0 0