Thực trạng và phương hướng phát triển sản xuất các loại cây ăn trái đến năm 2015
Số trang: 45
Loại file: pdf
Dung lượng: 647.76 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phát huy lợi thế về khí hậu, thổ nhưỡng ở một nước nhiệt đới, các tỉnh tại Việt Nam đã hình thành các vùng nguyên liệu trái cây khá tập trung phục vụ cho chế biến công nghiệp và tiêu dùng. Đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long có diện tích trồng cây ăn trái lớn nhất, chiếm khoảng 36,5% diện tích cả nước. Tổng lượng giống cây ăn trái các tỉnh ĐBSCL sản xuất bình quân trong vài năm gần đây vào khoảng 26 đến 27 triệu cây/năm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng và phương hướng phát triển sản xuất các loại cây ăn trái đến năm 2015 Th c tr ng và phương hư ng phát tri n s n xu t các lo i cây ăn trái n năm 2015 Th c tr ng và phương hư ng phát tri n s n xu t các lo i cây ăn trái n năm 2015 2006, Trung tâm Thông tin Thương m i Phát huy l i th v khí h u, th như ng m t nư c nhi t i, các t nh t i Vi t Nam ã hình thành các vùng nguyên li u trái cây khá t p trung ph c v cho ch bi n công nghi p và tiêu dùng. c bi t là vùng ng b ng sông C u Long có di n tích tr ng cây ăn trái l n nh t, chi m kho ng 36,5% di n tích c nư c. T ng lư ng gi ng cây ăn trái các t nh BSCL s n xu t bình quân trong vài năm g n ây vào kho ng 26 n 27 tri u cây/năm. S lư ng gi ng cây ăn trái này ư c lưu thông kh p c nư c k c sang m t s nư c láng gi ng. C nư c hi n có kho ng 765.000 ha cây ăn trái, s n lư ng hơn 6,5 tri u t n v i nh ng lo i trái cây ch y u như: d a, chu i, cam, quýt, bư i, xoài, thanh long, v i thi u, nhãn, chôm chôm, s u riêng. Kim ng ch xu t kh u trái cây trong nh ng năm g n ây dao ng kho ng 150 n 180 tri u USD/năm. Tuy nhiên, các lo i cây ăn trái ang tr ng h u h t u cho năng su t không cao, ch t lư ng kém (không p, kích c không u, v không c trưng), giá thành cao, nên kh năng c nh tranh th p. i u này d n t i cây ăn trái nư c ta ang ng trư c thách th c l n khi h i nh p t ch c thương m i th gi i (WTO). Theo d báo c a T ch c Nông – lương th gi i (FAO), nhu c u tiêu th rau qu trên th trư ng th gi i hàng năm tăng kho ng 3,6%, trong khi ó thì kh năng tăng trư ng s n xu t ch là 2,6% nên th trư ng th gi i i v i m t hàng rau qu luôn tình tr ng cung không c u, d tiêu th và giá c luôn trong tình tr ng tăng. Các nư c càng phát tri n công nghi p thì nhu c u nh p kh u rau l i càng tăng, i s ng càng ư c nâng cao thì nhu c u i v i các lo i hoa tươi càng tăng. Có th kh ng nh r ng th trư ng th gi i i v i rau qu là r t có tri n v ng. I. TH C TR NG TÌNH HÌNH S N XU T Di n tích cây ăn qu c nư c trong th i gian qua tăng khá nhanh, năm 2005 t 766,9 ngàn ha (so v i năm 1999 tăng thêm ngàn ha, t c tăng bình quân là 8,5%/năm), cho s n lư ng 6,5 tri u t n (trong ó chu i có s n lư ng l n nh t v i kho ng 1,4 tri u t n, ti p n cây có múi: 800 ngàn t n, nhãn: 590 ngàn t n). Vùng ng b ng sông C u Long có di n tích cây ăn qu l n nh t (262,1 ngàn ha), s n lư ng t 2,93 tri u t n (chi m 35,1% v di n tích và 46,1% v s n lư ng). Do a d ng v sinh thái nên ch ng lo i cây ăn qu c a nư c ta r t a d ng, có t i trên 30 lo i cây ăn qu khác nhau, thu c 3 nhóm là: cây ăn qu nhi t i (chu i, d a, xoài…), á nhi t i (cam, quýt, v i, nhãn…) và ôn i (m n, lê…). M t trong các nhóm cây ăn qu l n nh t và phát tri n m nh nh t là nhãn, v i và chôm chôm. Di n tích c a các lo i cây này chi m 26% t ng di n tích cây ăn qu . Ti p theo ó là chu i, chi m kho ng 19%. Trên a bàn c nư c, bư c u ã hình thành các vùng tr ng cây ăn qu khá t p trung, cho s n lư ng hàng hoá l n; M t s vùng cây ăn qu t p trung i n hình như sau: + V i thi u: vùng v i t p trung l n nh t c nư c là B c Giang (ch y u 3 huy n L c Ng n, L c Nam và L ng Giang), có di n tích 35,1 ngàn ha, s n lư ng t 120,1 ngàn t n. Ti p theo là H i Dương (t p trung 2 huy n Thanh Hà và Chí Linh) v i di n tích 14 ngàn ha, s n lư ng 36,4 ngàn t n. + Cam sành: ư c tr ng t p trung BSCL, v i di n tích 28,7 ngàn ha, cho s n lư ng trên 200 ngàn t n. a phương có s n lư ng l n nh t là t nh Vĩnh Long: năm 2005 cho s n lư ng trên 47 ngàn t n. Ti p theo là các t nh B n Tre (45 ngàn t n) và Ti n Giang (42 ngàn t n). Trên vùng Trung du mi n núi phía B c, cây cam sành cùng ư c tr ng khá t p trung t nh Hà Giang, tuy nhiên, s n lư ng m i t g n 20 ngàn t n. + Chôm chôm: cây chôm chôm ư c tr ng nhi u mi n ông nam b , v i di n tích 14,2 ngàn ha, s n lư ng x p x 100 ngàn t n (chi m 40% di n tích và 61,54% s n lư ng chôm chôm c nư c). a phương có di n tích chôm chôm t p trung l n nh t là ng Nai (11,4 ngàn ha), ti p theo ó là B n Tre (4,2 ngàn ha). + Thanh long: ư c tr ng t p trung ch y u Bình Thu n (di n tích kho ng 5 ngàn ha, s n lư ng g n 90 ngàn t n, chi m 70 % di n tích và 78,6% v s n lư ng thanh long c nư c). Ti p theo là Ti n Giang, có 2 ngàn ha. Thanh long là lo i trái cây có kim ng ch xu t kh u l n nh t so v i các lo i qu khác. + Bư i: Vi t Nam có nhi u gi ng bư i ngon, ư c ngư i tiêu dùng ánh giá cao như bư i Năm roi, Da xanh, Phúc Tr ch, Thanh Trà, Di n, oan Hùng…Tuy nhiên, ch có bư i Năm Roi là có s n lư ng mang ý nghĩa hàng hoá l n. T ng di n tích bư i Năm Roi là 9,2 ngàn ha, phân b chính t nh Vĩnh Long (di n tích 4,5 ngàn ha cho s n lư ng 31,3 ngàn t n, chi m 48,6% v di n tích và 54,3% v s n lư ng bư i Năm Roi c nư c); trong ó t p trung huy n Bình Minh: 3,4 ngàn ha t s n lư ng g n 30 ngàn t n. Ti p theo là t nh H u Giang (1,3 ngàn ha). + Xoài: cũng là lo i cây tr ng có t tr ng di n tích l n c a Vi t Nam. Hi n có nhi u gi ng xoài ang ư c tr ng nư c ta; gi ng có ch t lư ng cao và ư c tr ng t p trung là gi ng xoài cát Hoà L c. Xoài cát Hoà L c ư c phân b chính d c theo sông Ti n (cách c u M Thu n kho ng 20-25 km) v i di n tích 4,4 ngàn ha t s n lư ng 22,6 ngàn t n. Di n tích xoài Hoà L c t p trung ch y u t nh Ti n Giang (di n tích 1,6 ngàn ha, s n lư ng 10,1 ngàn t n); ti p theo là t nh ng Tháp (873 ha, s n lư ng 4,3 ngàn t n). + Măng c t: là lo i trái cây nhi t i r t ngon và b . Măng c t phân b 2 vùng BBSCL và NB, trong ó tr ng ch y u BSCL v i t ng di n tích kho ng 4,9 ngàn ha, cho s n lư ng kho ng 4,5 ngàn t n. T nh B n Tre là nơi có di n tích t p trung l n nh t: 4,2 ngàn ha (chi m 76,8% di n tích c nư c). Tuy măng c t là s n ph m r t ư c giá trên th trư ng nhưng vi c m r ng di n tích lo i cây này hi n nay ang g p nhi u tr ng i do th i gian ki n thi t cơ b n dài (5-6 năm), là cây thân g l n, chi m nhi u di n tích t và ch thích h p v i t m u các cù lao. + D a: ây là m t trong 3 lo i cây ăn qu ch o ư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng và phương hướng phát triển sản xuất các loại cây ăn trái đến năm 2015 Th c tr ng và phương hư ng phát tri n s n xu t các lo i cây ăn trái n năm 2015 Th c tr ng và phương hư ng phát tri n s n xu t các lo i cây ăn trái n năm 2015 2006, Trung tâm Thông tin Thương m i Phát huy l i th v khí h u, th như ng m t nư c nhi t i, các t nh t i Vi t Nam ã hình thành các vùng nguyên li u trái cây khá t p trung ph c v cho ch bi n công nghi p và tiêu dùng. c bi t là vùng ng b ng sông C u Long có di n tích tr ng cây ăn trái l n nh t, chi m kho ng 36,5% di n tích c nư c. T ng lư ng gi ng cây ăn trái các t nh BSCL s n xu t bình quân trong vài năm g n ây vào kho ng 26 n 27 tri u cây/năm. S lư ng gi ng cây ăn trái này ư c lưu thông kh p c nư c k c sang m t s nư c láng gi ng. C nư c hi n có kho ng 765.000 ha cây ăn trái, s n lư ng hơn 6,5 tri u t n v i nh ng lo i trái cây ch y u như: d a, chu i, cam, quýt, bư i, xoài, thanh long, v i thi u, nhãn, chôm chôm, s u riêng. Kim ng ch xu t kh u trái cây trong nh ng năm g n ây dao ng kho ng 150 n 180 tri u USD/năm. Tuy nhiên, các lo i cây ăn trái ang tr ng h u h t u cho năng su t không cao, ch t lư ng kém (không p, kích c không u, v không c trưng), giá thành cao, nên kh năng c nh tranh th p. i u này d n t i cây ăn trái nư c ta ang ng trư c thách th c l n khi h i nh p t ch c thương m i th gi i (WTO). Theo d báo c a T ch c Nông – lương th gi i (FAO), nhu c u tiêu th rau qu trên th trư ng th gi i hàng năm tăng kho ng 3,6%, trong khi ó thì kh năng tăng trư ng s n xu t ch là 2,6% nên th trư ng th gi i i v i m t hàng rau qu luôn tình tr ng cung không c u, d tiêu th và giá c luôn trong tình tr ng tăng. Các nư c càng phát tri n công nghi p thì nhu c u nh p kh u rau l i càng tăng, i s ng càng ư c nâng cao thì nhu c u i v i các lo i hoa tươi càng tăng. Có th kh ng nh r ng th trư ng th gi i i v i rau qu là r t có tri n v ng. I. TH C TR NG TÌNH HÌNH S N XU T Di n tích cây ăn qu c nư c trong th i gian qua tăng khá nhanh, năm 2005 t 766,9 ngàn ha (so v i năm 1999 tăng thêm ngàn ha, t c tăng bình quân là 8,5%/năm), cho s n lư ng 6,5 tri u t n (trong ó chu i có s n lư ng l n nh t v i kho ng 1,4 tri u t n, ti p n cây có múi: 800 ngàn t n, nhãn: 590 ngàn t n). Vùng ng b ng sông C u Long có di n tích cây ăn qu l n nh t (262,1 ngàn ha), s n lư ng t 2,93 tri u t n (chi m 35,1% v di n tích và 46,1% v s n lư ng). Do a d ng v sinh thái nên ch ng lo i cây ăn qu c a nư c ta r t a d ng, có t i trên 30 lo i cây ăn qu khác nhau, thu c 3 nhóm là: cây ăn qu nhi t i (chu i, d a, xoài…), á nhi t i (cam, quýt, v i, nhãn…) và ôn i (m n, lê…). M t trong các nhóm cây ăn qu l n nh t và phát tri n m nh nh t là nhãn, v i và chôm chôm. Di n tích c a các lo i cây này chi m 26% t ng di n tích cây ăn qu . Ti p theo ó là chu i, chi m kho ng 19%. Trên a bàn c nư c, bư c u ã hình thành các vùng tr ng cây ăn qu khá t p trung, cho s n lư ng hàng hoá l n; M t s vùng cây ăn qu t p trung i n hình như sau: + V i thi u: vùng v i t p trung l n nh t c nư c là B c Giang (ch y u 3 huy n L c Ng n, L c Nam và L ng Giang), có di n tích 35,1 ngàn ha, s n lư ng t 120,1 ngàn t n. Ti p theo là H i Dương (t p trung 2 huy n Thanh Hà và Chí Linh) v i di n tích 14 ngàn ha, s n lư ng 36,4 ngàn t n. + Cam sành: ư c tr ng t p trung BSCL, v i di n tích 28,7 ngàn ha, cho s n lư ng trên 200 ngàn t n. a phương có s n lư ng l n nh t là t nh Vĩnh Long: năm 2005 cho s n lư ng trên 47 ngàn t n. Ti p theo là các t nh B n Tre (45 ngàn t n) và Ti n Giang (42 ngàn t n). Trên vùng Trung du mi n núi phía B c, cây cam sành cùng ư c tr ng khá t p trung t nh Hà Giang, tuy nhiên, s n lư ng m i t g n 20 ngàn t n. + Chôm chôm: cây chôm chôm ư c tr ng nhi u mi n ông nam b , v i di n tích 14,2 ngàn ha, s n lư ng x p x 100 ngàn t n (chi m 40% di n tích và 61,54% s n lư ng chôm chôm c nư c). a phương có di n tích chôm chôm t p trung l n nh t là ng Nai (11,4 ngàn ha), ti p theo ó là B n Tre (4,2 ngàn ha). + Thanh long: ư c tr ng t p trung ch y u Bình Thu n (di n tích kho ng 5 ngàn ha, s n lư ng g n 90 ngàn t n, chi m 70 % di n tích và 78,6% v s n lư ng thanh long c nư c). Ti p theo là Ti n Giang, có 2 ngàn ha. Thanh long là lo i trái cây có kim ng ch xu t kh u l n nh t so v i các lo i qu khác. + Bư i: Vi t Nam có nhi u gi ng bư i ngon, ư c ngư i tiêu dùng ánh giá cao như bư i Năm roi, Da xanh, Phúc Tr ch, Thanh Trà, Di n, oan Hùng…Tuy nhiên, ch có bư i Năm Roi là có s n lư ng mang ý nghĩa hàng hoá l n. T ng di n tích bư i Năm Roi là 9,2 ngàn ha, phân b chính t nh Vĩnh Long (di n tích 4,5 ngàn ha cho s n lư ng 31,3 ngàn t n, chi m 48,6% v di n tích và 54,3% v s n lư ng bư i Năm Roi c nư c); trong ó t p trung huy n Bình Minh: 3,4 ngàn ha t s n lư ng g n 30 ngàn t n. Ti p theo là t nh H u Giang (1,3 ngàn ha). + Xoài: cũng là lo i cây tr ng có t tr ng di n tích l n c a Vi t Nam. Hi n có nhi u gi ng xoài ang ư c tr ng nư c ta; gi ng có ch t lư ng cao và ư c tr ng t p trung là gi ng xoài cát Hoà L c. Xoài cát Hoà L c ư c phân b chính d c theo sông Ti n (cách c u M Thu n kho ng 20-25 km) v i di n tích 4,4 ngàn ha t s n lư ng 22,6 ngàn t n. Di n tích xoài Hoà L c t p trung ch y u t nh Ti n Giang (di n tích 1,6 ngàn ha, s n lư ng 10,1 ngàn t n); ti p theo là t nh ng Tháp (873 ha, s n lư ng 4,3 ngàn t n). + Măng c t: là lo i trái cây nhi t i r t ngon và b . Măng c t phân b 2 vùng BBSCL và NB, trong ó tr ng ch y u BSCL v i t ng di n tích kho ng 4,9 ngàn ha, cho s n lư ng kho ng 4,5 ngàn t n. T nh B n Tre là nơi có di n tích t p trung l n nh t: 4,2 ngàn ha (chi m 76,8% di n tích c nư c). Tuy măng c t là s n ph m r t ư c giá trên th trư ng nhưng vi c m r ng di n tích lo i cây này hi n nay ang g p nhi u tr ng i do th i gian ki n thi t cơ b n dài (5-6 năm), là cây thân g l n, chi m nhi u di n tích t và ch thích h p v i t m u các cù lao. + D a: ây là m t trong 3 lo i cây ăn qu ch o ư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phát triển cây ăn trái chế biến công nghiệp trồng cây ăn trái tổ chức nông lương thế giới FAO WTOGợi ý tài liệu liên quan:
-
21 trang 36 0 0
-
TỔNG QUAN VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA WTO LIÊN QUAN ĐẾN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
137 trang 30 0 0 -
The Internationalization of Financial Services in Asia
60 trang 28 0 0 -
Phát triển cây ăn trái tỉnh Đồng Tháp – Thực trạng và giải pháp
6 trang 25 0 0 -
'Cuộc cách mạng' trong ngành bảo hiểm
2 trang 23 0 0 -
Chương III: LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ
35 trang 22 0 0 -
Bài tập môn kinh tế thương mại
5 trang 22 0 0 -
Tìm hiểu các chiến lược mua bán cổ phiếu
12 trang 22 0 0 -
Các cam kết WTO ảnh hưởng thế nào đến bảo hiểm?
3 trang 21 0 0 -
Tiểu luận pháp luật kinh doanh quốc tế
33 trang 21 0 0