![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Thực vật bậc thấp và Phân loại học thực vật: Phần 2
Số trang: 127
Loại file: pdf
Dung lượng: 40.79 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp phần 1, mời các bạn cùng tham khảo phần 2 Tài liệu Phân loại học thực vật - Thực vật bậc thấp sau đây. Nội dung Tài liệu giới thiệu về thực vật bậc thấp (thực vật có tán), phân loại sinh giới, xác định các đặc tính riêng của mỗi loài, phân bố và ý nghĩa, chủng loại phát sinh... của vi khuẩn, các loại tảo, nấm địa y.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực vật bậc thấp và Phân loại học thực vật: Phần 2 2. Bộ P e ra n e m a ta le s gòm h« Peranemataceae. Tảo dị dưỡng bằng cảch bắt mòi. Nhiều loài có ổng. (siphon) đề húl ?hắt dinh dưỡng của sinh vật khác, ký sinh trong thự c quản và cơ quan khác của động vật. Loài thư ờng gặp ở chỗ nư ớ c thải n h ư : P eranem a trichophorum Slein. Hiệri nay trèn thế giới đã biết khoảng 1000 loài Tảo mẳt. r NGÀNH CHLOROPHYTA — TẢO LỰC Đặc điềm, Tảp lục là m ộ t ngành rộ n g lớn nhất trong tấ t cả các ngành tảo hiệrì nay đã biếl. Chúng gồm khoảng từ 13.000 đến 20.000 loài. Tảo lục phàn biệt với cảc tảo khảc ở đặc điễm đ ầu tiên là màu lục thuần khiết cvìa Tản giống như m ầu sắc của thực vật bậc cao do chất raầu diệp lục đẵ lấn át các chấl mău khác. Chất m àu quang họ-p của lảo lụ c gồm có dịệp lục a và b, a và p caroliỉi và gần 10 chất xantophin khác nhau. Mầu lục của lè bào ở m ột số loài tro Ig cảc giai đoạn phát Iriến tự ngụy trang bằng chất mằu đỏ của hẻmatôcrôm tích lũy trong các chất dinh dưõiig d ự trữ . Tế bào của tảo lục chứa mộl nhân hay nhiều nhân, h iể m khi trần , trong đa s6 tr ư ờ n g hợp màn-.’ tế bào bằng xenlulozíi và pectin. C hất d ự tr ữ của tảo lục ỉà tin h bột, rấ t it k h i là dầu. Về m ặt hinh thái tảo lục sai khác với các ngành tảo khác bởi sự cực kỳ đ a dạng Ciỉa chúng. Cơ thễ của tảo lục có thễ là đơn bào, tập đoàn và đa bào. Ngoài cấu trúc cơ tíiề dạng am ip và có m ô phân hỏa, ở tảo lục được bieu hiện tất c ả các ,mửc độ sai khác về h ìo h thái của cơ thễ lảo: d ạ n mònát, hạt, paliĩiela, dạng sợi với nhiều kiêu khác nhau, dạng bản vã không có cấu trúc tế bào bình thư ờng chửa nhiều n h ận (coenocyte). Độ lớn đặc biệt và kích [hưóc của tảo từ’ nhSrng tế bào đơn độc bé nhỏ có đ ư ờ n g k í a h 1 — 2 m icron đến những cây lớn b iến .đ ố i tróng độ dài hàng chục xăngtimét. T rong ngành này bao gồm tấ t cả n h ữ n g darig cơ thê có sinh sản vỏ tín h và hữ u tin h và tất cả những dạng có giao Ihế hỉnh thái phát triễn. Đa số các đại diện ò ừạng Iháỉ dinh dưỗng llỉUỘờ đọ-n: bội (háploit) và m ộ t số thuộc lư ỡ n g bội (diploil).I Tảb lục phân bố b khắp m ọ i nơi có ánh sáng. Chủ yếu chủng sống trong nưởc ngọt, b đây chúng xuất hiện và trải qua các giai đoạn cơ bẫn của sự liế n hóa|n h ir n g iroữg đó ciỊng có không it các dạng nư ớ c m ặn và biền, cũng như cAc đại|Ị d ư ỡ n g của cơ tliế phân đốt và mọc vòng với cấu trúc cơ quan sinhr sản không bình thường và Tảo liếp hợp gòm n hữ ng dạng không có giai đoạn chuyên động và sinh sản hữu tinh đặc biệt theo lổi tiếp hợp. Trong sự sắp xếp hiện n ay cả hai nhóm Hí\y hoặc xếp Irong cùng ngành Tảo lục (Chlorophỵta), hoặc lácli thành các ngành độc lập C harophyta và C onjugatophyta (Zygnematophyta, Zy ophyta). T rong giáo trìn h này Tảo vòng đư ợ c coi n h ư m ột ngành độc lập, còn Tảo tiếp hgqỉ thì thuộc Tảo lạc, xếp thành m ột lớp độe lập, đặc trư n g bỏ! khả năng chuyên hỏa tííia sinh sản h ữ u tính. Cảc bộ còn lại của Tảo lụ a đ ư ợ c sắp xếp một cách t ự nhiên trên mửc độ p hân hỏa hình íhái của cơ thê, từ dạng đơn giản troùg biêuịhiện đến dạng phức tạp hơn ròi lại chuyền liếp tới m ứ c độ sau. N hư vậy Tảo lục chia thành 5 lớp : 1) Volvocophyceae gòm n h ữ n g dạng cócơ thê dinh dưỡng là n h ữ n g tê bàÀ có roi chuyền độn T và n h ữ n g tập đoàn củacác tó bào đó • 2) Protocoocophyceae có cơ thê dinh dư ỡ ng là những tế bào khôngchuyến động có m àng tế bào chặt và n h ữ n g tập đoàn của các lể M o đó ;3) Ulothriphyceae gòm n h ữ n g cơ thễ cỏ dạng sợi hoặc bản đa bào với sự phânhỏa pliức tạp khác n h a u ; 4) Lớp Siphoaophyceae gồm n h ữ n g d ặ g không có cấutrúc tè bào đơn nhàn hoặc nhiều nhân với các m ứ c khác nhau cúa sự phânnhánh tản yà các dạng sợi hình thành các đoạn đ a nhâu ; 5) lớp Conjugatophyceáegồm những dạng có cấu trú c đ ơ n bao đối xứng và các dạng sợi sin h sản h ữ u linh (theo lối tiếp hợp,. , Lứp V olvocop h yceae Lởp bao gồm những đại diện nguyên thủy n h ất của tảo lục, cơ t h l có cấuIrúc mônát. Chúng chuyến động trong suốt quá trì nh sống ở trạn g thải dinhdưỡng. , Đại đ a số loài thuộc lớ p này có cơ thế đơn bào, n h ư n g các loầi thuộc chiVolvox có lản dạng tập đ o à n . Các tế bào của tập đoàn luôn có hai hoặc bốn roidài đều nhau ở đàu trư ớ c tế bào, chỉ ở mộl số ít ■các dạng nguyên thủy mang h a ihoặc ba roi khôag đêu. Màng tế bào bẳng pectin hay xeọluloza, thirờng eứng rắn.Màng tế bào dín h liề n vào chẩi nguyên sinh hổặc tách kh ỏ i, đôi khi hình thànhỏ- phía ngoài các m ấu có hình dạng khác nhau hay hóa nhầy. Rất hiếm GÓ nhữngtế bào với m àag bằng ngoại sinh chấl. Ị Lớp VolvGcophyceae 6Ỏ cơ thê đơn n h â n , hình cầu vcri hạch nhân rấ t rổ.Nhân thường nằm ở g iiìa tế bào, lục lạp (chloroplast) hay thề m àu có m ột nẳmsát vách Ihường có dạng clién vởi m ột hạl tạo bột (pyrenoid) lởn, hiểm khi nhỉềuhơn hoặc hoàn loàn vắng. T rên luc lạp h phần tr ư ớ c cố đỉễm m ắt, có hai hoặcm ộ t vài, không bào co bóp. Đ ại đa số loài là tự dưỡng, tuy nhiên cũng có trườnghợp dị dưỡng hoặc hỗn dưỡng. T ro ag quá trình quang hợp bên cạnh các hạt tinhbộí cé Ihê hitìh thành dầu và volutin. i39 .;V T ả o sinh sản dinh dư ỡ ng, vô tính và h ữ u tía h . Cảc dạng có sitth sản hữulin h r ấ t k hác nhiaú. Hợp tử được h ìn h thành trong sidh sân h ữ u tính sau tliời kỳnghỉ, nảy m ầm cho b ố n động bào tử (ỉt khi nhiều hơn) và cho các cả thê m ới.Một số loài hợp tử thoạt đầu chuyến động (planozygote), phân biệt vửi cảc h ợ p 1lử k h ô n g chuy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực vật bậc thấp và Phân loại học thực vật: Phần 2 2. Bộ P e ra n e m a ta le s gòm h« Peranemataceae. Tảo dị dưỡng bằng cảch bắt mòi. Nhiều loài có ổng. (siphon) đề húl ?hắt dinh dưỡng của sinh vật khác, ký sinh trong thự c quản và cơ quan khác của động vật. Loài thư ờng gặp ở chỗ nư ớ c thải n h ư : P eranem a trichophorum Slein. Hiệri nay trèn thế giới đã biết khoảng 1000 loài Tảo mẳt. r NGÀNH CHLOROPHYTA — TẢO LỰC Đặc điềm, Tảp lục là m ộ t ngành rộ n g lớn nhất trong tấ t cả các ngành tảo hiệrì nay đã biếl. Chúng gồm khoảng từ 13.000 đến 20.000 loài. Tảo lục phàn biệt với cảc tảo khảc ở đặc điễm đ ầu tiên là màu lục thuần khiết cvìa Tản giống như m ầu sắc của thực vật bậc cao do chất raầu diệp lục đẵ lấn át các chấl mău khác. Chất m àu quang họ-p của lảo lụ c gồm có dịệp lục a và b, a và p caroliỉi và gần 10 chất xantophin khác nhau. Mầu lục của lè bào ở m ột số loài tro Ig cảc giai đoạn phát Iriến tự ngụy trang bằng chất mằu đỏ của hẻmatôcrôm tích lũy trong các chất dinh dưõiig d ự trữ . Tế bào của tảo lục chứa mộl nhân hay nhiều nhân, h iể m khi trần , trong đa s6 tr ư ờ n g hợp màn-.’ tế bào bằng xenlulozíi và pectin. C hất d ự tr ữ của tảo lục ỉà tin h bột, rấ t it k h i là dầu. Về m ặt hinh thái tảo lục sai khác với các ngành tảo khác bởi sự cực kỳ đ a dạng Ciỉa chúng. Cơ thễ của tảo lục có thễ là đơn bào, tập đoàn và đa bào. Ngoài cấu trúc cơ tíiề dạng am ip và có m ô phân hỏa, ở tảo lục được bieu hiện tất c ả các ,mửc độ sai khác về h ìo h thái của cơ thễ lảo: d ạ n mònát, hạt, paliĩiela, dạng sợi với nhiều kiêu khác nhau, dạng bản vã không có cấu trúc tế bào bình thư ờng chửa nhiều n h ận (coenocyte). Độ lớn đặc biệt và kích [hưóc của tảo từ’ nhSrng tế bào đơn độc bé nhỏ có đ ư ờ n g k í a h 1 — 2 m icron đến những cây lớn b iến .đ ố i tróng độ dài hàng chục xăngtimét. T rong ngành này bao gồm tấ t cả n h ữ n g darig cơ thê có sinh sản vỏ tín h và hữ u tin h và tất cả những dạng có giao Ihế hỉnh thái phát triễn. Đa số các đại diện ò ừạng Iháỉ dinh dưỗng llỉUỘờ đọ-n: bội (háploit) và m ộ t số thuộc lư ỡ n g bội (diploil).I Tảb lục phân bố b khắp m ọ i nơi có ánh sáng. Chủ yếu chủng sống trong nưởc ngọt, b đây chúng xuất hiện và trải qua các giai đoạn cơ bẫn của sự liế n hóa|n h ir n g iroữg đó ciỊng có không it các dạng nư ớ c m ặn và biền, cũng như cAc đại|Ị d ư ỡ n g của cơ tliế phân đốt và mọc vòng với cấu trúc cơ quan sinhr sản không bình thường và Tảo liếp hợp gòm n hữ ng dạng không có giai đoạn chuyên động và sinh sản hữu tinh đặc biệt theo lổi tiếp hợp. Trong sự sắp xếp hiện n ay cả hai nhóm Hí\y hoặc xếp Irong cùng ngành Tảo lục (Chlorophỵta), hoặc lácli thành các ngành độc lập C harophyta và C onjugatophyta (Zygnematophyta, Zy ophyta). T rong giáo trìn h này Tảo vòng đư ợ c coi n h ư m ột ngành độc lập, còn Tảo tiếp hgqỉ thì thuộc Tảo lạc, xếp thành m ột lớp độe lập, đặc trư n g bỏ! khả năng chuyên hỏa tííia sinh sản h ữ u tính. Cảc bộ còn lại của Tảo lụ a đ ư ợ c sắp xếp một cách t ự nhiên trên mửc độ p hân hỏa hình íhái của cơ thê, từ dạng đơn giản troùg biêuịhiện đến dạng phức tạp hơn ròi lại chuyền liếp tới m ứ c độ sau. N hư vậy Tảo lục chia thành 5 lớp : 1) Volvocophyceae gòm n h ữ n g dạng cócơ thê dinh dưỡng là n h ữ n g tê bàÀ có roi chuyền độn T và n h ữ n g tập đoàn củacác tó bào đó • 2) Protocoocophyceae có cơ thê dinh dư ỡ ng là những tế bào khôngchuyến động có m àng tế bào chặt và n h ữ n g tập đoàn của các lể M o đó ;3) Ulothriphyceae gòm n h ữ n g cơ thễ cỏ dạng sợi hoặc bản đa bào với sự phânhỏa pliức tạp khác n h a u ; 4) Lớp Siphoaophyceae gồm n h ữ n g d ặ g không có cấutrúc tè bào đơn nhàn hoặc nhiều nhân với các m ứ c khác nhau cúa sự phânnhánh tản yà các dạng sợi hình thành các đoạn đ a nhâu ; 5) lớp Conjugatophyceáegồm những dạng có cấu trú c đ ơ n bao đối xứng và các dạng sợi sin h sản h ữ u linh (theo lối tiếp hợp,. , Lứp V olvocop h yceae Lởp bao gồm những đại diện nguyên thủy n h ất của tảo lục, cơ t h l có cấuIrúc mônát. Chúng chuyến động trong suốt quá trì nh sống ở trạn g thải dinhdưỡng. , Đại đ a số loài thuộc lớ p này có cơ thế đơn bào, n h ư n g các loầi thuộc chiVolvox có lản dạng tập đ o à n . Các tế bào của tập đoàn luôn có hai hoặc bốn roidài đều nhau ở đàu trư ớ c tế bào, chỉ ở mộl số ít ■các dạng nguyên thủy mang h a ihoặc ba roi khôag đêu. Màng tế bào bẳng pectin hay xeọluloza, thirờng eứng rắn.Màng tế bào dín h liề n vào chẩi nguyên sinh hổặc tách kh ỏ i, đôi khi hình thànhỏ- phía ngoài các m ấu có hình dạng khác nhau hay hóa nhầy. Rất hiếm GÓ nhữngtế bào với m àag bằng ngoại sinh chấl. Ị Lớp VolvGcophyceae 6Ỏ cơ thê đơn n h â n , hình cầu vcri hạch nhân rấ t rổ.Nhân thường nằm ở g iiìa tế bào, lục lạp (chloroplast) hay thề m àu có m ột nẳmsát vách Ihường có dạng clién vởi m ột hạl tạo bột (pyrenoid) lởn, hiểm khi nhỉềuhơn hoặc hoàn loàn vắng. T rên luc lạp h phần tr ư ớ c cố đỉễm m ắt, có hai hoặcm ộ t vài, không bào co bóp. Đ ại đa số loài là tự dưỡng, tuy nhiên cũng có trườnghợp dị dưỡng hoặc hỗn dưỡng. T ro ag quá trình quang hợp bên cạnh các hạt tinhbộí cé Ihê hitìh thành dầu và volutin. i39 .;V T ả o sinh sản dinh dư ỡ ng, vô tính và h ữ u tía h . Cảc dạng có sitth sản hữulin h r ấ t k hác nhiaú. Hợp tử được h ìn h thành trong sidh sân h ữ u tính sau tliời kỳnghỉ, nảy m ầm cho b ố n động bào tử (ỉt khi nhiều hơn) và cho các cả thê m ới.Một số loài hợp tử thoạt đầu chuyến động (planozygote), phân biệt vửi cảc h ợ p 1lử k h ô n g chuy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân loại học thực vật Phân loại học Thực vật học Thực vật bậc thấp Phân loại thực vật Thực vật có tánTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Giải phẫu thực vật: Phần 1
82 trang 101 0 0 -
1027 trang 34 0 0
-
Giáo trình Bệnh cây chuyên khoa: Phần 2 - GS.TS. Vũ Triệu Mân
99 trang 32 1 0 -
Giáo trình Quần xã học thực vật: Phần 1 - PGS.TS. Hoàng Chung
86 trang 32 0 0 -
252 trang 31 0 0
-
157 trang 31 0 0
-
Giáo trình Hệ thống học thực vật: Phần 1
64 trang 29 0 0 -
86 trang 29 0 0
-
25 trang 28 0 0
-
31 trang 28 0 0