Danh mục

Thuốc Azathioprin

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 153.73 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Azathioprine. Mã ATC: L04A X01. Loại thuốc: Thuốc ức chế miễn dịch. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 50 mg Lọ 100 mg bột đông khô dạng muối natri đã tiệt khuẩn. Thuốc có màu vàng và phải hòa vào nước vô khuẩn trước khi tiêm. Dược lý và cơ chế tác dụng Azathioprin là một chất chống chuyển hóa có cấu trúc purin.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc Azathioprin AzathioprinTên chung quốc tế: Azathioprine.Mã ATC: L04A X01.Loại thuốc: Thuốc ức chế miễn dịch.Dạng thuốc và hàm lượngViên nén 50 mgLọ 100 mg bột đông khô dạng muối natri đã tiệt khuẩn. Thuốc có màu vàngvà phải hòa vào nước vô khuẩn trước khi tiêm.Dược lý và cơ chế tác dụngAzathioprin là một chất chống chuyển hóa có cấu trúc purin. Thuốc tác dụngchủ yếu là ức chế miễn dịch. Azathioprin có thể ức chế tổng hợp DNA, RNAvà protein. Thuốc có thể liên kết vào acid nucleic, dẫn đến gẫy nhiễm sắcthể, làm acid nucleic dịch sai mã gây việc tổng hợp protein bị sai lệch.Thuốc có thể cản trở chuyển hóa tế bào và ức chế gián phânTrên người bệnh ghép thận, azathioprin ức chế phản ứng quá mẫn kiểu trunggian tế bào và gây cản trở tạo kháng thể. Thuốc ít có tác dụng khi cơ quanghép có biểu hiện bị đào thảiCơ chế tác dụng của azathioprin trong viêm khớp dạng thấp và các bệnh tựmiễn khác còn chưa biết rõ, nhưng có thể có liên quan đến sự ức chế miễndịchDược động họcAzathioprin hấp thụ được dễ dàng qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnhtrong máu 1 - 2 giờ sau khi uống. Azathioprin bị phân giải nhanh thànhmercaptopurin do chuyển hóa mạnh và chỉ còn một phần nhỏ là azathioprin.Với liều thường dùng, nồng độ azathioprin và chất phân giải mercaptopurintrong máu thường dưới 1 microgam/ml. Cả hai chất này liên kết vừa phải vớiprotein huyết tương (30%) và có thể thẩm tách được. Chuyển hóa tiếp đượcthực hiện chủ yếu ở gan nhờ enzym xanthin oxydase và ở hồng cầu. Cácchất chuyển hóa của azathioprin được đào thải ra nước tiểu. Chỉ có mộtlượng nhỏ azathioprin và mercaptopurin đào thải nguyên vẹn (1 - 2%)Nồng độ thuốc trong máu ít có giá trị để tiên đoán hiệu quả điều trị, vì mứcđộ và hiệu quả lâm sàng tương quan với nồng độ nucleotid thiopurin trongmô hơn là trong huyết tương. Nửa đời của các chất chuyển hóa có chứa Skhoảng 5 giờCả azathioprin và mercaptopurin đều bị oxy hóa hoặc methyl hóa ở hồng cầuvà gan. Thuốc và các chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu. Sau 8 giờkhông còn thấy azathioprin hoặc mercaptopurin trong nước tiểuSự chuyển thành acid 6 - thiouric không hoạt tính nhờ xanthin oxidase làmột quá trình giáng vị quan trọng. Nếu người bệnh dùng Alopurinol để ứcchế quá trình giáng vị này, thì phải giảm liều azathioprin.Chỉ địnhAzathioprin được dùng làm chất chống chuyển hóa ức chế miễn dịch, dùngđơn độc, hoặc thường phối hợp với các thuốc khác (thường làcorticosteroid). Tác dụng điều trị chỉ thấy rõ sau nhiều tuần hoặc nhiềutháng. Vì vậy cần phối hợp để giảm liều của mỗi thuốc và do đó giảm độctínhAzathioprin phối hợp với corticosteroid hoặc các phương pháp và các thuốcức chế miễn dịch khác cho người bệnh nhận cơ quan ghépAzathioprin dùng riêng rẽ hoặc thường phối hợp với corticosteroid và cácphương pháp khác cho các bệnh sau: Viêm khớp dạng thấp nặng, luput banđỏ lan tỏa, viêm da cơ, viêm đa cơ, viêm gan mạn hoạt động tự miễn, bệnhpemphigut thông thường (pemphigus vulgaris), viêm nút quanh động mạch,thiếu máu tiêu huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát. Ðối với viêmkhớp dạng thấp tiến triển, methotrexat thường cho kết quả tốt hơn nếu xét vềhiệu quả/độc tínhChống chỉ địnhKhông nên dùng azathioprin cho người bệnh mẫn cảm với thuốc. Khôngdùng cho người mang thai. Người viêm khớp dạng thấp đang điều trị với cácthuốc alkyl hóa (cyclophosphamid, clorambucil, melphalan v.v..), khôngđược dùng cùng với azathioprin vì nguy cơ sinh ung thư và nhiễm khuẩn.Thận trọngKhả năng gây ung thư của azathioprin còn đang tranh cãi, tuy nhiên nguy cơthúc đẩy u phát triển đã được xác định; có nghĩa là thuốc làm cho các tế bàotiền ung thư đang ở trạng thái tiềm ẩn phát triển thành u nhanh hơn và xuấthiện ung thư sớm hơnTỉ lệ các chất chuyển hóa khác nhau ở mỗi người, nên mức độ và thời giantác dụng thuốc cũng khác nhauThời kỳ mang thaiAzathioprin và các chất chuyển hóa có nồng độ thấp ở máu của thai nhi vànước ối. Thuốc có thể gây hại cho thai khi d ùng cho người mang thai. Vìvậy, không nên dùng azathioprin cho người bệnh mang thai, kể cả để điều trịviêm khớp dạng thấpBất thường về miễn dịch và các bất thường khác có thể xảy ra ở một số ít trẻsinh ra từ người mẹ được ghép thận dùng azathioprinCần cân nhắc kỹ lợi hại trước khi dùng azathioprin cho người bệnh còn khảnăng sinh đẻ. Nếu dùng thuốc khi có thai hoặc nế u người bệnh có thai trongkhi dùng thuốc, cần báo trước tiềm năng nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.Phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ nên dùng các biện pháp tránh thai thích hợp khiđiều trị để tránh có thaiThời kỳ cho con búKhông nên dùng azathioprin cho người đang cho con bú. Azathioprin và cácchất chuyển hóa vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Do azathioprin có khả năng gâyung thư, nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho con bú hoặc ngừngthuốc tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹTác dụng không mong muốn (ADR)Tác dụng độc chủ yếu của azathioprin là trên máu và hệ tiêu hóa. Nguy cơnhiễm khuẩn thứ phát và ung thư cũng đáng kể. Tần số và mức độ nặng nhẹcủa các phản ứng phụ thuộc vào liều và thời gian dùng azathioprin, và phụthuộc vào bệnh cơ bản của người bệnh hoặc liệu pháp phối hợp. Tỉ lệ độctính trên máu và ung thư ở nhóm người ghép thận cao hơn đáng kể so với ởngười điều trị viêm khớp dạng thấpThường gặp, ADR > 1/100Máu: Giảm bạch cầu trong máu biểu hiện như sau: Ghép thận: trên 50%(mọi mức độ) và 16% (dưới 2500/mm3). Viêm khớp dạng thấp: 28% (mọimức độ) và 5,3% (dưới 2500/mm3), ngoài ra còn giảm tiểu cầuNhiễm khuẩn thứ phát: 20% (ghép thận đồng loại), dưới 1% viêm khớp dạngthấpÍt gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Toàn thân: Sốt, chán ănTiêu hóa: Viêm tụy, buồn nôn, nônDa: Rụng tóc, phản ứng daGan: Tổn thương chức năng gan, ứ mậtCơ xương: Ðau cơ, đau khớpTác dụng khác: Nhiễm nặng (nấm, virus, vi khuẩn, sinh vật đơn bào), nguycơ u lympho bà ...

Tài liệu được xem nhiều: