Danh mục

THUỐC MỠ BENZOSALI

Số trang: 2      Loại file: doc      Dung lượng: 38.00 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Là thuốc mỡ dùng ngoài da có chứa acid benzoic và acid salicylic trong các chất nhũ hoá thích hợp.Công thứcAcid benzoic (bột mịn) 60 gAcid salicylic (bột mịn) 30 gTá dược nhũ hóa vừa đủ 1000 gChế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc”(Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau đây:Hàm lượng acid benzoic, C7H6O2, từ 5,7 đến 6,3% (kl/kl).Hàm lượng acid salicylic, C7H6O3, từ 2,7 đến 3,3% (kl/kl)....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUỐC MỠ BENZOSALITHUỐC MỠ BENZOSALIUnguentum BenzosalicyliciLà thuốc mỡ dùng ngoài da có chứa acid benzoic và acid salicylic trong các ch ất nhũ hoá thích h ợp.Công thứcAcid benzoic (bột mịn) 60 gAcid salicylic (bột mịn) 30 gTá dược nhũ hóa vừa đủ 1000 gChế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thu ốc m ềm dùng trên da và niêm m ạc”(Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau đây:Hàm lượng acid benzoic, C7H6O2, từ 5,7 đến 6,3% (kl/kl).Hàm lượng acid salicylic, C7H6O3, từ 2,7 đến 3,3% (kl/kl).Tính chấtThuốc mỡ màu trắng đục.Định tínhPhương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel GF254.Dung môi khai triển: Toluen - acid acetic băng (8 : 2)Dung dịch thử (1): Đun nóng nhẹ 1,0 g chế phẩm với 10 ml cloroform (TT), lọc.Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch có chứa acid benzoic 0,6% và acid salicylic 0,3% trongcloroform (TT).Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 µl các dung dịch trên. Sau khi tri ển khai s ắc ký,làm khô bản mỏng ở ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngo ại ở b ước sóng 254 nm. Cácvết trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) và dung dịch đối chiếu (2) ph ải giống nhau v ề giá tr ị R fvà màu sắc. Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) có 2 v ết tách ra rõràng.Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Sắc ký đ ồ của dung dịch th ử (1) và dungdịch đối chiếu (2) đều cho một vết huỳnh quang xanh lơ có giá trị R f và màu sắc giống nhau.Phun dung dịch sắt (III) clorid 5,0% (TT) lên bản mỏng. Sắc ký đồ của dung dịch (1) và dung dịchđối chiếu (2) đều cho một vết (màu tía, tương ứng với vị trí của vết huỳnh quang xanh l ơ đã quansát thấy dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm) có giá trị Rf và màu sắc giống nhau..Định lượngAcid benzoic: Lấy 2 g chế phẩm cho vào bình nón dung tích 300 ml, thêm 150 ml n ước, đun nóngcho chảy rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) , dùng dung dịch phenolphtalein(TT) làm chỉ thị. Giữ lại dung dịch này để định lượng acid salicylic.Sau khi trừ 1 ml đối với mỗi lượng 13,81 mg của C 7H6O3 tìm thấy trong định lượng acid salicylic,mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương ứng với 12,21 mg C7H6O2.Acid salicylic: Làm nguội dung dịch đã chuẩn độ xong ở phần định lượng acid benzoic. Lọc quagiấy lọc đã thấm nước vào bình định mức 250 ml, thêm khoảng 20 ml nước vào bình nón, tráng kỹvà lọc tiếp vào bình định mức trên, làm như vậy 2 lần n ữa, t ập trung dịch l ọc vào bình đ ịnh m ức,thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lấy chính xác 5 ml dịch lọc vào bình định mức 50 ml, thêmdung dịch sắt (III) clorid 0,1% trong dung dịch acid nitric 0,1% vừa đủ đến vạch. Lọc nếu cần đểloại khói mù trong bình, rồi đo độ hấp thụ của dung dịch này ở bước sóng cực đại 530 nm (Ph ụ lục4.1), dùng dung dịch sắt (III) clorid 0,1% trong dung dịch acid nitric 0,1% làm mẫu trắng. Songsong tiến hành đo độ hấp thụ của dung dịch chuẩn được pha như sau: Lấy chính xác 5 ml dung dịchacid salicylic 0,024% cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung dịch sắt (III) clorid 0,1% trong dungdịch acid nitric 0,1% vừa đủ đến vạch, lắc đếu. Lọc nếu cần để loại bỏ khói mù trong bình.Tính hàm lượng của acid salicylic, C7H6O3 , dựa theo độ hấp thụ của dung dịch thử, dung dịchchuẩn và hàm lượng C7H6O3 trong dung dịch chuẩn.Bảo quản:Trong bao bì kín, ở nơi mát.

Tài liệu được xem nhiều: