Thuyết lượng tử về nguyên tử và phân tử - bài tập chương 4
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 35.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
BÀI TẬP CHƯƠNG 4Dạng 1: Lực Van der Waals 1. Dưới đây là ba chất, cho biết lực tương tác nào xảy ra giữa các tiểu phân trong mỗi chất. a/ LiF b/ CH4 c/ SO2( µ CH4 = 0 ; µ SO2 ≠ O) 2. Cho biết lực tương
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết lượng tử về nguyên tử và phân tử - bài tập chương 4 BÀI TẬP CHƯƠNG 4Dạng 1: Lực Van der Waals1. Dưới đây là ba chất, cho biết lực tương tác nào xảy ra giữa các tiểu phân trongmỗi chất. c/ SO2( µ CH4 = 0 ; µ SO2 ≠ O) a/ LiF b/ CH42. Cho biết lực tương tác nào xảy ra giữa các phân tử trong mỗi chất sau: a/ Benzen b/ Mêtyl clorua d/ Cacbon disunfua ( µ CS2 = µ C6H6 = 0) c/ Natri clorua3. Nhiệt độ nóng chảy của brom Br2 là -7,20C và nhiệt độ nóng chảy của iotclorua là +27,20C. Giải thích sự khác biệt trên.4. Giải thích các dữ kiện thực nghiệm sau : a/ Amoniac có nhiệt độ sôi cao hơn metan. b/ Kali clorua có nhiệt độ nóng chảy cao hơn iot. ( µ NH3 ≠ O)Dạng 2: Ts và Tnc- Độ tan5. Hãy giải thích các dữ kiện thực nghiệm về nhiệt độ sôi, nhiệt hóa hơi của cácchất thuộc dãy sau đây: Phân tử H2O H2S H2Se Nhiệt độ sôi Ts (K) 373 213 232 Nhiệt hóa hơi ∆ Hhh (kJ.mol-1) 40,6 18,8 19,2 Sự biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt hóa hơi của dãy H2O, H2S, H2Se như trên cócòn đúng cho từng dãy chất dưới đây không? Tai sao? a/ NH3, PH3, AsH3, SbH3 b/ HF, HCl, HBr, HI c/ CH4, SiH46. Bạn hãy cho biết trong số các chất thuộc từng dãy sau: a/ Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất: CO2, SO2, C2H5OH, CH3OH, HI b/ Chất nào dễ tan trong nước nhất: C2H6, C2H2, C2H5Cl, NH3, H2S c/ Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: PH3, NH3 và (CH3)3N7. Cho các chất sau: anđehit axetic, axit fomic, dimetylete, ancol etylic và nhiệt độsôi của chúng (không theo thứ tự) là: 100,70C; 210C, -230C; 78,30C. Hãy xếp cácchất với nhiệt độ sôi tương ứng theo thứ tự trị số giảm dần và giải thích tại saocác chất trên có phân tử khối xấp xỉ nhau mà lại khác nhau nhiều về nhiệt độ sôinhư vậy.8. Sắp xếp theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất sau:CH3CH2CH2OH ; CH3COOCH3 ; CH3CH2COOH ; C6H5COOH ; HCOOCH3 ;CH3COOH ; C2H5OHDạng 3 : Phương trình VanderWaals9. Khối lượng riêng của khí oxi O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,43g/l. Tìm khốilượng riêng của nó ở 170C và 800mmHg. (Chưa biết khối lượng phân tử Oxi)10. Tính áp suất của 0,6 mol khí NH3 chứa trong bình dung tích 3l ở 250C, với giảthiết rằng:a/ Amoniac là một chất khí lý tưởng.b/ Amoniac là một khí thực, có thể tính áp suất của nó theo phương trình Van DerWaals với các hằng số: a = 4,17l2.atm.mol-2 và b = 0,0371l.mol-1.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết lượng tử về nguyên tử và phân tử - bài tập chương 4 BÀI TẬP CHƯƠNG 4Dạng 1: Lực Van der Waals1. Dưới đây là ba chất, cho biết lực tương tác nào xảy ra giữa các tiểu phân trongmỗi chất. c/ SO2( µ CH4 = 0 ; µ SO2 ≠ O) a/ LiF b/ CH42. Cho biết lực tương tác nào xảy ra giữa các phân tử trong mỗi chất sau: a/ Benzen b/ Mêtyl clorua d/ Cacbon disunfua ( µ CS2 = µ C6H6 = 0) c/ Natri clorua3. Nhiệt độ nóng chảy của brom Br2 là -7,20C và nhiệt độ nóng chảy của iotclorua là +27,20C. Giải thích sự khác biệt trên.4. Giải thích các dữ kiện thực nghiệm sau : a/ Amoniac có nhiệt độ sôi cao hơn metan. b/ Kali clorua có nhiệt độ nóng chảy cao hơn iot. ( µ NH3 ≠ O)Dạng 2: Ts và Tnc- Độ tan5. Hãy giải thích các dữ kiện thực nghiệm về nhiệt độ sôi, nhiệt hóa hơi của cácchất thuộc dãy sau đây: Phân tử H2O H2S H2Se Nhiệt độ sôi Ts (K) 373 213 232 Nhiệt hóa hơi ∆ Hhh (kJ.mol-1) 40,6 18,8 19,2 Sự biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt hóa hơi của dãy H2O, H2S, H2Se như trên cócòn đúng cho từng dãy chất dưới đây không? Tai sao? a/ NH3, PH3, AsH3, SbH3 b/ HF, HCl, HBr, HI c/ CH4, SiH46. Bạn hãy cho biết trong số các chất thuộc từng dãy sau: a/ Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất: CO2, SO2, C2H5OH, CH3OH, HI b/ Chất nào dễ tan trong nước nhất: C2H6, C2H2, C2H5Cl, NH3, H2S c/ Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: PH3, NH3 và (CH3)3N7. Cho các chất sau: anđehit axetic, axit fomic, dimetylete, ancol etylic và nhiệt độsôi của chúng (không theo thứ tự) là: 100,70C; 210C, -230C; 78,30C. Hãy xếp cácchất với nhiệt độ sôi tương ứng theo thứ tự trị số giảm dần và giải thích tại saocác chất trên có phân tử khối xấp xỉ nhau mà lại khác nhau nhiều về nhiệt độ sôinhư vậy.8. Sắp xếp theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất sau:CH3CH2CH2OH ; CH3COOCH3 ; CH3CH2COOH ; C6H5COOH ; HCOOCH3 ;CH3COOH ; C2H5OHDạng 3 : Phương trình VanderWaals9. Khối lượng riêng của khí oxi O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,43g/l. Tìm khốilượng riêng của nó ở 170C và 800mmHg. (Chưa biết khối lượng phân tử Oxi)10. Tính áp suất của 0,6 mol khí NH3 chứa trong bình dung tích 3l ở 250C, với giảthiết rằng:a/ Amoniac là một chất khí lý tưởng.b/ Amoniac là một khí thực, có thể tính áp suất của nó theo phương trình Van DerWaals với các hằng số: a = 4,17l2.atm.mol-2 và b = 0,0371l.mol-1.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương pháp học môn hóa hóa học hữu cơ bài tập hóa học thuyết lượng tử bài tập về nguyên tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 328 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 141 0 0 -
131 trang 130 0 0
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 82 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 68 1 0 -
Lý thuyết môn Hoá học lớp 11 - Trường THPT Đào Sơn Tây
89 trang 65 0 0 -
Khái quát về mô hình hóa trong Plaxis
65 trang 63 0 0 -
2 trang 49 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 48 0 0