Danh mục

Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500

Số trang: 15      Loại file: doc      Dung lượng: 11.37 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 được biên soạn dựa trên những nghiên cứu dựa trên cơ sở đề tài nghiên cứu khoa học của các cán bộ khoa học kỹ thuật. Tài liệu có các đặc điểm ở nơi quy hoạch giúp các cán bộ dễ dàng thực hiện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 C.TY TNHH TK-XD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HỘI KTS BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quy Nhơn, ngày tháng năm THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỈ LỆ 1/500 CÔNG TRÌNH: QUY HOẠCH CÁC KHU ĐẤT, RẺO ĐẤT XEN KẼ TRONG KHU DÂN CƯ PHƯỜNG NHƠN BÌNH, TP QUY NHƠN. ĐỊA ĐIỂM: - Khu đất phía Đông chùa Sơn long và phía Tây đường GTNT- khu vực 9. (1) - Khu đất phía Đông đường Khu cải táng hiện có. (2) - Khu đất phía Bắc đập Lạc Trường và ven đường GTNT khu vực 8. (3) Phần một LÝ DO CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH 1. Lý do cần thiết phải lập quy hoạch: Phường Nhơn Bình nằm ở phía Đông Bắc thành phố Quy Nh ơn là phường có vị trí quan trọng là điểm nối kết các tuy ến đ ường QL19, QL1A, bên cạnh đó theo định hướng phát triển không gian đô thị thành phố Quy Nhơn đến năm 2020 phường Nhơn Bình sẽ phát triển thành khu đô thị mới đa chức năng. Giai đoạn hiện nay, trong bối cảnh tốc độ đô thị hóa ngày càng cao và đ ặc biệt trong xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa, việc phát triển m ở rộng xây dựng ra vùng nội thành đô thị ngày càng lớn và khá nhanh. Nhi ều d ự án phát triển đô thị trong khu vực thành phố Quy Nhơn đã và đang hình thành. Với vị trí địa lý thuận lợi nằm xen cấy trong khu dân cư hiện trạng, gần các khu chức năng đô thị của thành phố, Để đáp ứng các nhu cầu về đất ở và phù hợp với đ ồ án quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn. Việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng Các khu đất, rẻo đất xen kẽ trong khu dân cư phường Nhơn Bình, TP Quy Nh ơn là cần thiết, để quản lý chống lấn chiếm và tạo qũy đất ở mới. 2. Mục tiêu đối với khu vực quy hoạch : - Chỉnh trang đô thị, chống lấn chiếm. - Tạo quỹ đất ở cho dân cư trong vùng. 1 Phần hai CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH 1. Cơ sở pháp lý : - Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009; - Căn cứ Thông tư số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Bộ Xây dựng của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; - Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị; - Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng; - Căn cứ chủ trương số 1163/UBND-TN ngày 28/06/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn về việc quy hoạch sử dụng Các khu đất, rẻo đất xen kẽ trong khu dân cư phường Nhơn Bình. - Căn cứ Quyết định số 5194/QĐ-CTUBND-TN ngày 27/09/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn về việc nhiệm vụ thiết kế và dự toán chi phí công trình: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Các khu đất, rẻo đất xen kẽ trong khu dân cư phường Nhơn Bình TP Quy Nhơn. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ : - Đặc điểm hiện trạng hạ tầng kỹ th uật, hạ tầng xã hội và hiện trạng sử dụng đất tại khu vực quy hoạch. - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, và các Tiêu chuẩn xây d ựng khác hi ện hành. - Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô th ị Vi ệt Nam; TCVN4449- 1987. - Định hướng quy hoạch 1/2000 phường Nhơn Bình . Phần ba CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG 1. Đặc điểm tự nhiên: a. Vị trí và ranh giới khu đất quy hoạch: Các khu đất, rẻo đất xen kẽ trong khu dân cư phường Nhơn Bình, TP Quy Nhơn bao gồm 3 điểm dân cư như sau : - Khu đất phía Đông chùa Sơn Long và phía Tây đường GTNT, khu vực 9 (1) - Giới cận : + Bắc giáp : Dân cư hiện trạng và núi ; 2 + Nam giáp : Đường Đào Tấn ( Quốc lộ 19); + Đông giáp: Đường Bê tông Xi măng; + Tây giáp : Chùa Linh Sơn; - Khu đất phía Đông đường Khu cải táng hiện có, phường Nhơn Bình. (2) - Giới cận : + Bắc giáp : Dân cư hiện trạng; + Nam giáp : Mương thủy lợi; + Đông giáp: Ruộng lúa; + Tây giáp : Đường Bê tông Xi măng vào khu cải táng; - Khu đất phía Bắc đập Lạc Trường và ven đường GTNT khu vực 8. (3) - Giới cận : + Bắc giáp : Đường Bê tông Xi măng; + Nam giáp : Dân cư hiện trạng; + Đông giáp: Dân cư hiện trạng; + Tây giáp : Dân cư hiện trạng; b. Địa hình: - Khu quy hoạch nằm trong khu vực trũng thấp, phần lớn ruộng lúa và đất màu, có cao độ: + Khu đất phía Đông chùa Sơn Long và phía Tây đường GTNT- khu vực 9. (1) có cao độ tự nhiên +2.00 , so với đường Đào Tấn có cao độ + 4.20. + Khu đất phía Đông đường Khu cải táng hiện có, phường Nhơn Bình. (2) có cao độ tự nhiên +1.50, so với đường Bê tông xi măng đi khu cải táng có cao độ + 3.00. + Khu đất phía Bắc đập Lạc Trường và ven đường GTNT khu vực 8. (3) có cao độ tự nhiên +1.20, so với đường Bê tông xi măng có cao độ + 2.60. - Cao độ ngập úng hàng năm của khu dân hiện trạng + 3.00 c. Địa chất công trình, thủy văn: - Địa chất: Căn cứ vào kết quả thăm dò khảo sát của các dự án lân cận và dự, có thể nhận định: + Cấu tạo địa chất kém , + Mực nước ngầm cao, cách mặt đất tự nhiên khoảng 0,8-0,1m - Thủy văn: Chịu tác động của dòng chảy nhánh sông Trường Úc, và tuyến mương thủy lợi hiện trạng. 2. Đánh giá hiện trạng: • Hiện trạng sử dụng đất: Khu đất phía Đông chùa Sơn Long và phía Tây đường GTNT- khu vực 9. (1) Bảng hiện trạng sử dụng đất: ...

Tài liệu được xem nhiều: