Tỉ lệ điều trị thuốc chống huyết khối theo thang điểm CHADS2/CHA2DS2-VASc trên người cao tuổi rung nhĩ không do bệnh lí van tim
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 330.11 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát tỉ lệ sử dụng thuốc chống huyết khối ở người cao tuổi bị rung nhĩ không do bệnh lý vantim dựa trên thang điểm CHADS2/CHA2DS2-VASc. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ điều trị thuốc chống huyết khối theo thang điểm CHADS2/CHA2DS2-VASc trên người cao tuổi rung nhĩ không do bệnh lí van timY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015Nghiên cứu Y họcTỈ LỆ ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG HUYẾT KHỐI THEO THANG ĐIỂMCHADS2/CHA2DS2-VASc TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI RUNG NHĨKHÔNG DO BỆNH LÍ VAN TIMĐặng Thị Thùy Quyên*, Nguyễn Văn Tân*, Nguyễn Đức Công*TÓM TẮTCơ sở: Rung nhĩ là loại rối loạn nhịp dai dẳng thường gặp nhất, tần suất tăng nhanh theo tuổi, với >6% ởngười >80 tuổi. Và ở người cao tuổi, đa số là rung nhĩkhông do bệnh van tim(nonvalvular atrial fibrillation).Mục tiêu: Khảo sát tỉ lệ sử dụng thuốc chống huyết khối ở người cao tuổi bị rung nhĩ không do bệnh lí vantim dựa trên thang điểm CHADS2/CHA2DS2-VASc.Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả tiến cứu.Kết quả: 190 bệnh nhân (≥60tuổi) rung nhĩ không do bệnh van tim, tuổi trung bình 79,0 ± 8,4. Số điểmtrung bình theoCHADS2, CHA2DS2-VASc là 2,6 và 4,3; và tỉ lệ nhóm nguy cơ cao đột quị theoCHADS2,CHA2DS2-VASc là 84,2% và 95,3%. Tỉ lệ điều trị thuốc chống huyết khốiở nhóm CHADS2, CHA2DS2-VASc cao(≥2 điểm) với ức chế tiểu cầu 45,6% và 44,2%; kháng đông là 28,8% và 29,3%.Kết luận: đa số bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao của đột quị, nhưng tỉ lệ điều trị kháng đông còn thấp.Từ khóa: rung nhĩ, đột quỵ, thuốc chống huyết khốiABSTRACTTHE RATE OF USING ANTITHROMBOTIC DRUGS BASED ON CHADS2/CHA2DS2-VASc SCALE INELDERLY PATIENTS WITH NONVALVULAR ATRIAL FIBRILLATIONDang Thi Thuy Quyen, Nguyen Van Tan, Nguyen Duc Cong* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015:37 - 41Background: atrial fibrillation is the most common disorder in chronic heart rhythm disorders. Theprevalence is increasing with age, >6% in people >80 years old. Itis the most popular in elderly patients.Objective: To evaluate the rate of elderly patients with nonvalvular atrial fibrillation using antithromboticdrugs according to CHADS2/CHA2DS2-VASc scale.Method: prospective descriptive cross sectional study.Results: 190 patients (≥60 years old) with nonvalvular atrial fibrillationwith the mean age 79.0 ± 8.4. Theaverage scores of CHADS2, CHA2DS2-VASc scale were 2.6 and 4.3; the rates of groups with high risk of strokewere 84.2% in CHADS2 scale and 95.3% in CHA2DS2-VASc. The rates of patients using anticoagulationdrugs in the groups of high CHADS2, CHA2DS2-VASc score (≥2) were 45.6% and 44.2% with antiplateletdrugs, 28.8% and 29.3% with anticoagulants .Conclusion: Most elderly patients belonged to the group of high risk of stroke but the proportion of takinganticoagulation therapy was low.Keywords: atrial fibrillation, stroke, antithrombotictăng nguy cơ tử vong lên từ 1,9 đến 2,5 lần (5).ĐẶT VẤN ĐỀTuy nhiên, không phải mọi bệnh nhân RNRung nhĩ (RN) là một yếu tố nguy cơ độckhông van tim(RNKDBVT) đều có nguy cơ bịlập của tắc mạch do huyết khối, làm tăng nguybiến chứng thuyên tắc như nhau. CHADS2,cơ tương đối đột quị lên từ 2 đến 7 lần và làm* Bệnh viện Thống Nhất TP. HCMTác giả liên lạc:BSĐặng Thị Thùy QuyênNội Tổng quátĐT: 01694791707email: bsthuyquyen@yahoo.com37Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015CHA2DS2-VASclà hai thang điểm phân tầngnguy cơ đột quị thường dùng nhất vì có giá trịđã được kiểm chứng.Và trong điều trị biếnchứng huyết khối, các phân tích tổng hợp đềucho thấy thuốc kháng vitamin K làm giảmnguy cơ đột quị đến 65% so với giả dược vàlàm giảm 38% nguy cơ tương đối đột quị sovới Aspirin(6).Tuy vậy, nhiều bệnh nhân RNvẫn chưa tiếp nhận được sự điều trị tối ưunày. Hiện nay, tại Bệnh viện Thống nhất chủyếu là đối tượng cao tuổi có nhiều bệnh lí timmạch và chưa có công trình nghiên cứu nào vềvấn đề điều trị thuốc chống huyết khối trênngười cao tuổi (NCT) bị RN. Vì vậy chúng tôithực hiện nghiên cứu này để xác định tỉ lệ điềutrị thuốc chống huyết khối theo hai thang điểmCHADS2/CHA2DS2-VASctrênNCTbịRNKDBVT là bao nhiêu?Từ đó, nghiên cứu sẽgiúp phản ánh một phần thực trạng phòngngừa huyết khối tại Bệnh viện Thống Nhất vàViệt Nam.Mục tiêu nghiên cứuKhảo sát tỉ lệ sử dụng thuốc chống huyếtkhối ở NCT bị RNKDBVT dựa trên thang điểmCHADS2/CHA2DS2-VASc.ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨUĐối tượng nghiên cứuTiêu chuẩn chọn bệnhBệnh nhân ≥60tuổi, được chẩn đoánRNKDBVT, điều trị tại các khoa Bệnh việnThống Nhất TP. Hồ Chí Minh.Tiêu chuẩn loại trừRNdo van tim(gồm: RN kèm hẹp 2 lá (dựatrên siêu âm), sửa van 2 lá hoặc van tim nhântạo); BN có chỉ định KĐ khác ngoài RN hay BNkhông đồng ý tham gia nghiên cứu.Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả tiếncứu.Cỡ mẫuTính theo công thức:n =Z2(1-α/2) P(1-P)/d238Với: n: cỡ mẫu; d: độ chính xác tuyệt đốimong muốn.P: tỉ lệ sử dụng thuốc KĐ. Chúngtôi chọn d=0,05, P=0,11 (tỉ lệ điều trị KĐ ở nhómcao tuổi theo nghiên cứu của tác giả NguyễnVăn Sĩ). Kết quả: n # 151.Phương pháp xử lý số liệuNhập và phân tíc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ điều trị thuốc chống huyết khối theo thang điểm CHADS2/CHA2DS2-VASc trên người cao tuổi rung nhĩ không do bệnh lí van timY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015Nghiên cứu Y họcTỈ LỆ ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG HUYẾT KHỐI THEO THANG ĐIỂMCHADS2/CHA2DS2-VASc TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI RUNG NHĨKHÔNG DO BỆNH LÍ VAN TIMĐặng Thị Thùy Quyên*, Nguyễn Văn Tân*, Nguyễn Đức Công*TÓM TẮTCơ sở: Rung nhĩ là loại rối loạn nhịp dai dẳng thường gặp nhất, tần suất tăng nhanh theo tuổi, với >6% ởngười >80 tuổi. Và ở người cao tuổi, đa số là rung nhĩkhông do bệnh van tim(nonvalvular atrial fibrillation).Mục tiêu: Khảo sát tỉ lệ sử dụng thuốc chống huyết khối ở người cao tuổi bị rung nhĩ không do bệnh lí vantim dựa trên thang điểm CHADS2/CHA2DS2-VASc.Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả tiến cứu.Kết quả: 190 bệnh nhân (≥60tuổi) rung nhĩ không do bệnh van tim, tuổi trung bình 79,0 ± 8,4. Số điểmtrung bình theoCHADS2, CHA2DS2-VASc là 2,6 và 4,3; và tỉ lệ nhóm nguy cơ cao đột quị theoCHADS2,CHA2DS2-VASc là 84,2% và 95,3%. Tỉ lệ điều trị thuốc chống huyết khốiở nhóm CHADS2, CHA2DS2-VASc cao(≥2 điểm) với ức chế tiểu cầu 45,6% và 44,2%; kháng đông là 28,8% và 29,3%.Kết luận: đa số bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao của đột quị, nhưng tỉ lệ điều trị kháng đông còn thấp.Từ khóa: rung nhĩ, đột quỵ, thuốc chống huyết khốiABSTRACTTHE RATE OF USING ANTITHROMBOTIC DRUGS BASED ON CHADS2/CHA2DS2-VASc SCALE INELDERLY PATIENTS WITH NONVALVULAR ATRIAL FIBRILLATIONDang Thi Thuy Quyen, Nguyen Van Tan, Nguyen Duc Cong* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015:37 - 41Background: atrial fibrillation is the most common disorder in chronic heart rhythm disorders. Theprevalence is increasing with age, >6% in people >80 years old. Itis the most popular in elderly patients.Objective: To evaluate the rate of elderly patients with nonvalvular atrial fibrillation using antithromboticdrugs according to CHADS2/CHA2DS2-VASc scale.Method: prospective descriptive cross sectional study.Results: 190 patients (≥60 years old) with nonvalvular atrial fibrillationwith the mean age 79.0 ± 8.4. Theaverage scores of CHADS2, CHA2DS2-VASc scale were 2.6 and 4.3; the rates of groups with high risk of strokewere 84.2% in CHADS2 scale and 95.3% in CHA2DS2-VASc. The rates of patients using anticoagulationdrugs in the groups of high CHADS2, CHA2DS2-VASc score (≥2) were 45.6% and 44.2% with antiplateletdrugs, 28.8% and 29.3% with anticoagulants .Conclusion: Most elderly patients belonged to the group of high risk of stroke but the proportion of takinganticoagulation therapy was low.Keywords: atrial fibrillation, stroke, antithrombotictăng nguy cơ tử vong lên từ 1,9 đến 2,5 lần (5).ĐẶT VẤN ĐỀTuy nhiên, không phải mọi bệnh nhân RNRung nhĩ (RN) là một yếu tố nguy cơ độckhông van tim(RNKDBVT) đều có nguy cơ bịlập của tắc mạch do huyết khối, làm tăng nguybiến chứng thuyên tắc như nhau. CHADS2,cơ tương đối đột quị lên từ 2 đến 7 lần và làm* Bệnh viện Thống Nhất TP. HCMTác giả liên lạc:BSĐặng Thị Thùy QuyênNội Tổng quátĐT: 01694791707email: bsthuyquyen@yahoo.com37Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015CHA2DS2-VASclà hai thang điểm phân tầngnguy cơ đột quị thường dùng nhất vì có giá trịđã được kiểm chứng.Và trong điều trị biếnchứng huyết khối, các phân tích tổng hợp đềucho thấy thuốc kháng vitamin K làm giảmnguy cơ đột quị đến 65% so với giả dược vàlàm giảm 38% nguy cơ tương đối đột quị sovới Aspirin(6).Tuy vậy, nhiều bệnh nhân RNvẫn chưa tiếp nhận được sự điều trị tối ưunày. Hiện nay, tại Bệnh viện Thống nhất chủyếu là đối tượng cao tuổi có nhiều bệnh lí timmạch và chưa có công trình nghiên cứu nào vềvấn đề điều trị thuốc chống huyết khối trênngười cao tuổi (NCT) bị RN. Vì vậy chúng tôithực hiện nghiên cứu này để xác định tỉ lệ điềutrị thuốc chống huyết khối theo hai thang điểmCHADS2/CHA2DS2-VASctrênNCTbịRNKDBVT là bao nhiêu?Từ đó, nghiên cứu sẽgiúp phản ánh một phần thực trạng phòngngừa huyết khối tại Bệnh viện Thống Nhất vàViệt Nam.Mục tiêu nghiên cứuKhảo sát tỉ lệ sử dụng thuốc chống huyếtkhối ở NCT bị RNKDBVT dựa trên thang điểmCHADS2/CHA2DS2-VASc.ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨUĐối tượng nghiên cứuTiêu chuẩn chọn bệnhBệnh nhân ≥60tuổi, được chẩn đoánRNKDBVT, điều trị tại các khoa Bệnh việnThống Nhất TP. Hồ Chí Minh.Tiêu chuẩn loại trừRNdo van tim(gồm: RN kèm hẹp 2 lá (dựatrên siêu âm), sửa van 2 lá hoặc van tim nhântạo); BN có chỉ định KĐ khác ngoài RN hay BNkhông đồng ý tham gia nghiên cứu.Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả tiếncứu.Cỡ mẫuTính theo công thức:n =Z2(1-α/2) P(1-P)/d238Với: n: cỡ mẫu; d: độ chính xác tuyệt đốimong muốn.P: tỉ lệ sử dụng thuốc KĐ. Chúngtôi chọn d=0,05, P=0,11 (tỉ lệ điều trị KĐ ở nhómcao tuổi theo nghiên cứu của tác giả NguyễnVăn Sĩ). Kết quả: n # 151.Phương pháp xử lý số liệuNhập và phân tíc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Điều trị thuốc chống huyết khối Người cao tuổi rung nhĩ Bệnh lý van timGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 192 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0