Danh mục

Tỉ lệ viêm phổi thở máy và đề kháng kháng sinh do Acinetobacter baumannii ở người cao tuổi tại Bệnh viện Thống Nhất

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 298.64 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

A. baumannii là tác nhân có tỉ lệ cao nhất so với P. aeruginosa, Klebsiella spp và Staphylococcus aureus kháng methicillin. Tỉ lệ viêm phổi thở máy do A. baumannii còn khá cao, trong đó xu hướng đề kháng kháng sinh ngày càng tăng, đặc biệt là kháng carbapanem.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ viêm phổi thở máy và đề kháng kháng sinh do Acinetobacter baumannii ở người cao tuổi tại Bệnh viện Thống NhấtNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 TỈ LỆ VIÊM PHỔI THỞ MÁY VÀ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH DO ACINETOBACTER BAUMANNII Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Dương Bửu Lộc*, Hoàng Văn Quang**, Trịnh Thị Bích Hà*TÓM TẮT Đặt vấn đề: A. baumannii là tác nhân có tỉ lệ cao nhất so với P. aeruginosa, Klebsiella spp và Staphylococcusaureus kháng methicillin. Tỉ lệ viêm phổi thở máy do A. baumannii còn khá cao, trong đó xu hướng đề khángkháng sinh ngày càng tăng, đặc biệt là kháng carbapanem. Đã có một số nghiên cứu về vấn đề này nhưng đa sốđược thực hiện trên tất cả bệnh nhân, còn rất ít các nghiên cứu trên đối tượng người cao tuổi. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ mắc, tỉ lệ đề kháng kháng sinh của VPTM do A. baumannii ở người caotuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi thở máy ≥ 60 tạikhoa HSTC-CĐ Bệnh viện Thống Nhất từ tháng 09/2016 đến 04/2017. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu môtả tiến cứu theo dõi dọc. Kết quả: có 65 bệnh nhân VPTM do AB chiếm tỉ lệ 67,7%. Trong 65 bệnh nhân VPTM do A. baumannii,đơn thuần chiếm tỉ lệ 80%, phối hợp tác nhân khác chiếm tỉ lệ 20%. Tỉ lệ Acinetobacter nhạy hoàn toàn, khángdiện rộng và toàn kháng lần lượt là 6,2%; 63,0% và 30,8%. Tỉ lệ Acinetobacter kháng Amikacin: 40,0%, khángColistin: 30,8%, kháng Moxifloxacin: 96,9%, kháng Ciprofloxacin: 98,5%, kháng Imipenem: 96,9%, khángMeropenem: 98,5%, kháng Piperacillin – Tazobactam: 96,9%, kháng Ceftazidime: 100%, kháng Tigecycline:12,3%, kháng Fosfomycine: 95,4%. Kết luận: tỉ lệ mắc Acinetobacter viêm phổi thở máy cao tuổi là 67,7%, A. baumannii đơn thuần chiếm tỉ lệ80%, kết hợp tác nhân khác chiếm tỉ lệ 20%. Tỉ lệ kháng Colistin 30,8%. Từ khóa: Viêm phổi thở máy (VPTM), Acinetobacter baumannii, đa kháng thuốc (MDR), kháng diện rộng(XDR), toàn kháng thuốc (PDR)ABSTRACT THE PREVALANCE OF VENTILATOR ASSOCIATED PNEUMONIAE IN THE ELDERLY PATIENTS AND ANTIBIOTIC RESISTANCE OF ACINETOBACTER BAUMANNII AT THONG NHAT HOSPITAL Duong Buu Loc, Hoang Van Quang, Trinh Thi Bich Ha * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 244 - 249 Background: A .baumannii is the most common pathogen between P.aeruginosa, Klebsiella spp andStaphylococcus aureus resistance methicillin. The prevalance ventilator associated pneumoniae of A. baumanniivery high, with trend of antibiotic resistance more growing high, especially carbapenem resistance alarming. Witha lot of trials that research for this topic but the majority trials perform with all kind of patients, very little trialrelated to elderly patients. Objective: to determine the prevalence of VAP and antibiotic resistance VAP of Acinetobacter baumannii ineldely patients. * Bộ môn Lão khoa – Đại học Y Dược TP.HCM, ** Bệnh viện Thống Nhất, TP.HCM Tác giả liên lạc: BS. Dương Bửu Lộc ĐT: 0939904902 Email: buulocduong@yahoo.com244 Chuyên Đề Nội KhoaY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học Method: Mechanically ventilated patients ≥60 years old in ICU Thong Nhat from 09/2016 to 04/2017. Thestudy was designed as a prospective crosssectionaldescriptive, follow –up. Results: including 65 (67.7%) VAP cases as Acinetobacter baumanniiattributed. Among 65 VAP, theprevalance VAP alone was 80% and other combination was 20%, respectively. Not- MDR, XDR, PDRAcinetobacter baumannii prevalence was 6.2%; 63.0% and 30.8%, respectively.Acinetobacter baumanniiprevalence was resistance to Amikacin in 40.0%, Colistin in 30.8%, Moxifloxacin in 96.9%, Ciprofloxacin in98.5%, Imipenem in 96.9%, Meropenem in 98.5%, Piperacillin – Tazobactam in 96.9%, Ceftazidime in100%,Tigecycline in 12.3%, Fosfomycine in 95.4%. Conclusion: Acinetobacter baumannii VAP prevalence was 67.7%. The prevelance VAP alone is 80% andother combination is 20%, respectively. The bacteria wasresistance to Colistine in 30.8%. Keywords: Acinetobacter baumannii, MDR, XDR, PDR, VAPĐẶT VẤN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thống kê từ 36 bệnh viện trong cả nước giai Đối tượng nghiên cứuđoạn 2006-2007 cho thấy viêm phổi bệnh viện Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán viêmthường gặp nhất, chiếm tỉ lệ hàng đầu tại các phổi thở máy ≥ 60 tại khoa HSTC-CĐ Bệnh việnkhoa Hồi sức. Tỉ lệ viêm phổi thở máy dao động Thống Nhất từ tháng 09/2016 đến 04/2017.từ 9-27% bệnh nhân có đặt nội khí quản(1). Theo Thiết kế nghiên cứunghiên cứu của tác giả Lê Bảo Huy (2008), tỉ lệ Nghiên cứu mô tả tiến cứu theo dõi dọc.viêm phổi thở máy (VPTM) tại khoa Hồi sức là52,5%(3). Viêm phổi do A.baumannii được báo Tiêu chuẩn chẩn đoánđộng tại nhiều quốc gia, do chỉ còn nhạy với Theo Hội lồng ngực Hòa Kỳ (2016) và Hộicarbapenem(10). Theo tổng cục thống kê, tỉ lệ các bệnh nhiễm khuẩn Hoa Kỳ (2016), viêm phổingười cao tuổi ở Việt Nam ngày càng tăng trong thở máy xuất hiện:những năm gần đây. Người cao tuổi có những Tổn thương thâm nhiễm mới hay tiến triểnbiến đổi đặc trưng do hiện tượng lão hóa làm trên X quang ngực sau thở máy 48h xuất hiện vàcho cơ thể giảm khả năng thích nghi với những ít nhất 2 tiêu chuẩn sau:thay đổi môi trường, khiến cho cơ t ...

Tài liệu được xem nhiều: