Danh mục

Tiếng việt 5 - Giáo án bài Mở rộng vốn từ trẻ em - GV.Hoàng Thi Thơ

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 51.50 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Học sinh mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. Từ đó, giáo viên hướng dẫn học sinh biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn tích cực.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiếng việt 5 - Giáo án bài Mở rộng vốn từ trẻ em - GV.Hoàng Thi Thơ GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EMI.MỤC TIÊU: 1. HS mở rộng, hệ thống hố vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tụcngữ về trẻ em. 2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn tích cực.II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút dạ + giấy khổ to để các nhóm làm BT 2, 3 + băng dính. -4 tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT4.III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I. Ổn định tổ chức: -HS hát 4’ II.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 HS. -2 HS nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví dụ minh hoạ (mỗi em cho 1 ví dụ khác nhau.) -GV nhận xét ghi điểm. III.Bài mới : 1’ 1.Giới thiệu bài :Hôm nay các em được học mở rộng, hệ thống hố vốn từ về trẻ em; -HS lắng nghe. biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. -GV ghi đề lên bảng. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: -HS đọc yêu cầu bài tập 1.5’ -HS đọc yêu cầu BT1, suy nghĩ trả lời, -Gv Hướng dẫn HS làm BT1. ( cá nhân) giải thích vì sao em xem đó là câu trả -GV chốt lại ý kiến đúng: lời đúng. Ý C : người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em. Bài 2: -HS đọc yêu cầu BT2, suy nghĩ trả lời,10’ -HS đọc yêu cầu bài tập 2. trao đổi và thi làm theo nhóm, ghi vào -Gv Hướng dẫn HS làm BT2:3 nhóm làm bản nhóm, đặt câu với 1 từ vừa tìm vào bảng phụ, các em trao đổi tìm ra từ được. đồng nghĩa với từ “trẻ em”, ghi những từ tìm được vào bảng và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. -HS cử đại diện lên trình bày mà nhóm -Tổ chức cho HS trình bày. đã làm và ghi ở bảng phụ. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét và chốt lại ý kiến đúng: + Từ đồng nghĩa với từ Trẻ em: -trẻ, trẻ con, con tre,û… - trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,.. - con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi con, nhóc con,… -GV nhận xét tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng, hay và nhanh. -GV giảng: Các từ như: bầy trẻ, lũ trẻ, bọn -HS đọc yêu cầu BT3. trẻ,... đó là các cụm từ gồm một từ đồng nghĩa với với tẻ con ( từ trẻ) và một từ chỉ -HS trao đổi theo nhóm để tìm các đơn vị ( bầy, lu,õ bọn ). Cũng có thể ghép hình ảnh đúng, ghi vào giấy khổ to, các từ chỉ đơn vị này với từ trẻ con: bầy trẻ dán lên bảng lớp, trình bày. con, lũ trẻ con, bọn trẻ con. -Lớp nhận xét, chọn nhóm làm hay Bài 3: nhất. -Gv Hướng dẫn HSlàm BT3.9’ -Gv gợi ý để HS tìm ra, tạo những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. + So sánh để làm nổi bật vẻ thơ ngây, - Tổ chức cho HS trình bày. trong trắng + So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp. -GV chốt lại ý kiến đúng, bình chọn nhóm + So sánh làm nổi bật tính vui vẻ hồn làm hay ví dụ: nhiên. + Trẻ em như tờ giấy trắng. + So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn. + So sánh để làm rõ vai trò của trẻ +Trẻ em như nụ hoa mới nở. trong xã hội. + Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. Lũ trẻ rúi rít như bầy chim non. + Cô bé trông giống hệt bà cụ non. +Trẻ em là tương lai của đất nước. -HS đọc yêu cầu BT4. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai … -HS làm vào vở BT. Tổ chức 2 nhóm -GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm lên thi nhau đính các băng giấy phù đúng và nhanh nhất. hợp, nếu nhóm nào làm đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc. Bài tập 4: -HS cử đại diện nhóm trình bày. -Gv Hướng dẫn HS làm BT14. -Lớp nhận xét.7’ -Gv chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi các câu tục ngữ, thành ngữ và bên kia là các lời giải thích. -GV cho HS trình bày. -Cho lớp nhận xét, bình chọn n ...

Tài liệu được xem nhiều: