Thông tin tài liệu:
Hiểu tác dụng của câu hỏi. -Biết dấu hiệu chính của dấu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. -Xác định được câu hỏi trong đoạn văn. -Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích. I
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: -Hiểu tác dụng của câu hỏi. -Biết dấu hiệu chính của dấu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. -Xác định được câu hỏi trong đoạn văn. -Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích. II. Đồ dùng dạy học: 1 Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. 2 Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. KTBC: “Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực”+Hãy nêu những từ nói lên ý chí, nghị lực củacon người.+ Tìm các từ nêu lên những thử thách đối với ýchí, nghị lực của con người.-Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí -1 HS đọc đoạn văn.nghị lực nên đã đạt được thành công. - 2 HS lên bảng viết.-Gọi HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìmđược. -Lắng nghe.-Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS và chođiểm.2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Đọc thầm câu văn GV viết trên bảng.-Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm +Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi.nay chưa? HS chuẩn bị bài chưa?-Hỏi: +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì? +Đây là câu hỏi. -Lắng nghe.-Đây là loại câu nào?-Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loạicâu: câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi.Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câuhỏi. b. Tìm hiểu ví dụ: -Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch Nhận xét 1: chân dưới các câu hỏi.-Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài -Các câu hỏi:“Người tìm đường lên các vì sao” và tìm các 1.Vì sao quả bóng không có cánh màcâu hỏi trong bài. vẫn bay được?-Gọi HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu 2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiềuhỏi trên bảng. sách và dụng cụ thí nghịêm như thế? +Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki - tự hỏi mình. +Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi ,Xi- Nhận xét 2,3: ôn-cốp-xki.-Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? +Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao, Như thế . +Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu mình chưa biết.hỏi? +Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình.+Câu hỏi dùng để làm gì?+Câu hỏi dùng để hỏi ai?-Gv chốt ý:+Câu hỏi (hay còn gọi là câu nghi vấn) dùngđể hỏi những điều mà mình cần biết.+Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác,nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. -2 HS đọc thành tiếng.+Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, -Tiếp nối đọc câu mình đặt.nào, sao không,…Khi viết, cuối câu hỏi có dấu *Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?chấm hỏi. *Tại sao mình lại quên nhỉ? c. Ghi nhớ: *Minh này, cậu có mang hai bút-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. không?-Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và *Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ?tự hỏi mình.-Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, -1 HS đọc thành tiếng.đặt câu đúng hay. -Hoạt động trong nhóm. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Nhận xét, bổ sung.-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ chotừng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.-Kết luận về lời giải đúng. T Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn T 1 Bài thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ. Để hỏi Cương Gì Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ. Để hỏi Cương Ai 2 Bài hai bàn tay Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. Có … không Anh có thể giữ bí mật Hồ. Hỏi bác Lê. Có … không không? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. Có … không Anh có muốn đi với tôi Hồ. Hỏi Bác Hồ. Đâu không? Câu hỏi của Bác Nhưng chúng ta lấy đâu ra Hồ. Hỏi bác Lê. Chứ. tiền? Câu hỏi của bác Anh sẽ đi với tôi chứ? Lê. ...