Thông tin tài liệu:
Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. -Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, từ ngữ, thành nhữ đã học. -Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. -Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiếng Việt lớp 4 - ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 4 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 4 I. Mục tiêu: -Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. -Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, từ ngữ, thành nhữ đã học. -Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. -Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Thương thânTừ cùng nghĩa: nhân Từ cùng nghĩa: Trunghậu… thựcTừ trái nghĩa: Độc ác… Từ trái nghĩa: gian dối… III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. Giới thiệu bài:-Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những -Hs trả lời các chủ điểm:chủ điểm nào? +Thương người như thể thương thân. +măng mọc thẳng. +Trên đôi cánh ước mơ.-Nêu mục tiêu tiết học.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu.-Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK.GV ghi nhanh lên bảng. -Các bài mở rộng vốn từ: +Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33. +Trung thực và tự trọng trang 48 và 62.-GV phát phiếu cho nhóm 6 HS . Yêu cầu HS +Ước mơ trang 87.trao đổi, thảo luận và làm bài. -HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các nhóm ghi vào phiếu GV phát.từ nhóm mình vừa tìm được. -Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho-Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. nhóm trình bày. -Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: +Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm).-Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều +Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìmnhất và những nhóm tìm được các từ không có được.trong sách giáo khoa. Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.-Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.-Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ. -1 HS đọc thành tiếng,-Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình -HS tự do đọc , phát biểu.huống sử dụng. -HS tự do phát biểu Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước thương thân mơ -Ở hiền gặp lành. Trung thực: -Cầu được ước thấy. -Một cây làm chẳng nên non -Thẳng như ruột ngựa. -Ước sao được vậy. … hòn núi cao. -Hiền như bụt. -thuốc đắng dã tật. -Ước của trái mùa. -Lành như đất. Tự trọng: -Đứng núi này trông -Thương nhau như chị em -Giấy rách phải giữ lấy núi nọ.ruột. lề.-Môi hở răng lạnh. -Đói cho sạch, rách cho thơm.-Máu chảy ruột mềm.-Nhường cơm sẻ áo.-Lá lành đùm lá rách.-Trâu buột ghét trâu ăn.-Dữ như cọp.-Nhận xét sửa từng câu cho HS . Lớp em luôn thể hiện tốt tinh thần lá lành đùm là rách. Cô giáo lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. Bà em luôn dặn con cháu phải biết giữ phẩm chất đói cho sạch, rách cho thơm. Bài 3: …-Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng.-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác -Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấmvà lấy ví dụ về tác dụng của chúng.-Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc képvà dấu hai chấm. Dấu câu Tác dụnga. Dấu hai chấm -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.b. Dấu ngoặc kép -dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người, được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần phối hợp thêm dấu hai chấm. -Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. -Gọi HS lên bảng viết ví dụ: 1 Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” 2 Mẹ em hỏi: -Con đ ...