Tài liệu "Tiếp cận chẩn đoán ói (R11)" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, các nguyên nhân thường gặp, cách tiếp cận, xử trí cấp cứu, điều trị ngoại trú và theo dõi bệnh nhi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiếp cận chẩn đoán ói (R11) TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ÓI (R11)1. ĐỊNH NGHĨA Ói là sự tống xuất hoàn toàn hay một phần chất chứatrong dạ dày ra ngoài qua đường miệng, có kết hợp sự co thắtcơ bụng và cơ hoành. Nôn trớ là sự quay trở lại của thức ăn ở dạ dày lên miệngmà không có sự co thắt cơ bụng và cơ hoành.2. NGUYÊN NHÂN Ói có thể là triệu chứng của nhiều bệnh lý ở nhiều cơquan khác nhau. Cần lưu ý một số nguyên nhân cần can thiệp khẩn cấpnhư: lồng ruột, tắc ruột, viêm ruột thừa, viêm não, viêmmàng não. Ói cũng gây ra những biến chứng nguy hiểm như: sốc,rối loạn điện giải, toan kiềm.3. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN3.1. Hỏi bệnh - Thời điểm xuất hiện: ói mới đây hay đã lâu, ói ngaysau sanh hay sau sanh một khoảng thời gian vài tuần. - Số lần nôn: lưu ý nếu bệnh nhân nôn tất cả mọi thứ. - Cách nôn: nôn thụ động hay ói vọt. - Có liên quan đến bữa ăn, tư thế, sau ho. 95 - Tính chất dịch ói: + Ói muộn sau bữa ăn, chứa thức ăn chưa tiêu hóa: gợi ý nguyên nhân tắc đường thoát của dạ dày như hẹp phì đại môn vị, biến dạng môn vị do sẹo loét hành tá tràng. + Dịch ói có màu vàng hoặc xanh, kèm đau bụng cơn: gợi ý nguyên nhân tắc nghẽn sau tá tràng (màng chắn tá tràng, lồng ruột, tắc ruột, HC động mạch mạc treo tràng trên, tắc ruột do dính, thoát vị nghẹt). + Ói dịch nâu, ói máu: các bệnh lý có tổn thương niêm mạc (viêm thực quản trào ngược, viêm loét dạ dày tá tràng, HC Mallory Weiss, dị ứng sữa). - Triệu chứng đi kèm: + Triệu chứng tiêu hóa: đau bụng cơn, tiêu chảy, tiêu máu. + Triệu chứng ngoài đường tiêu hóa: sốt, đau đầu, ho, khò khè kéo dài. - Chế độ dinh dưỡng: sữa công thức, hay sữa mẹ. - Các thuốc đã dùng (Corticoid, Antihistamin,Morphine). - Tiền căn bản thân và gia đình: tiền căn dị ứng, hensuyễn, mề đay, đau đầu migraine, động kinh, chấn thươngđầu, tiền căn sản khoa.3.2. Lâm sàng - Dấu hiệu toàn thân: + Tình trạng mất nước: da khô, sụt cân, tiểu ít, mắt trũng, dấu véo da mất chậm. + Dấu hiệu toan chuyển hóa: thở nhanh sâu.96 - Khám bụng: + Tìm dấu chướng bụng, dấu rắn bò, giảm hoặc mất nhu động ruột (gặp trong tắc ruột). + Phản ứng thành bụng (viêm phúc mạc), sờ thấy u lồng, khối u. + Thăm trực tràng phân có máu (lồng ruột, viêm ruột), đau túi cùng (viêm ruột thừa, viêm phúc mạc: chỉ có ý nghĩa với trẻ lớn, hợp tác). + Gan lách to. + Khối thoát vị, vết mổ cũ. - Các triệu chứng ngoài đường tiêu hóa: + Triệu chứng thần kinh: thóp phồng, cổ gượng, dấu hiệu thần kinh định vị, dấu tăng áp lực nội sọ (mạch chậm, huyết áp tăng), tật đầu to, tật đầu nhỏ, tăng hoặc giảm trương lực cơ, đồng tử dãn hay đồng tử không đều hai bên. + Bất thường cơ quan sinh dục (không rõ ràng giới tính), da sậm màu: tăng sinh tuyến thượng thận bẩm sinh.3.3. Cận lâm sàng - Huyết đồ: tìm dấu hiệu thiếu máu, dấu hiệunhiễm trùng. - Siêu âm bụng: chẩn đoán lồng ruột, tắc ruột, viêmphúc mạc, hẹp phì đại môn vị, viêm tụy, đánh giá gan vàđường mật. - X quang bụng đứng không sửa soạn: chẩn đoán tắcruột, lồng ruột giai đoạn muộn (mực nước hơi). 973.4. Chẩn đoán nguyên nhân Nguyên nhân Tính chất ói Đặc điểm đi kèmTắc đường thoátdạ dàyHẹp phì đại môn vị Ói vọt, nôn muộn Trẻ 4-12 tuần tuổi, sụt sau bú cân, mất nước, kiềm chuyển hóa, có thể sờ thấy khối u hình quả trám ở thượng vị. Siêu âm bụng chẩn đoánMàng chắn tá Ói dịch dạ dày Thường gặp ở trẻ sơtràng, tụy, nhẫn sinh, nhũ nhi, nhưng cũng có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi. XN: X quang bụng, TOGD Thường trong giai đoạnHẹp, teo tá tràng Cường độ ói phụ sơ sinh, phổ biến hơn ở thuộc vào mức trẻ HC Down. X quang độ tắc nghẽn, bụng không sửa soạn có dịch ói là dịch dạ hình ảnh hai mức khí dày dịch.Tắc ruột non Ói dịch mật Thường xuất hiện 48 giờ đầu sau sanh, 3 tháng đầu. Tuy nhiên, cũng có thể phát hiện muộn hơn.Ruột xoay bất Ói dịch mật Chướng bụng, có thể cótoàn mất nước và rối loạn điện giải. X quang bụng có hình ảnh mực nước hơiXoắn ruột Ói dịch mật Có thể có xoắn ruột kèmLồng ruột Ói rất nhiều lần Đau bụng, tiêu máu.98 Xuất hiện đột ngột ở trẻ khỏe mạnh, kèm đau bụng cơn, có thể có tiêu máu ở giai đoạn muộn. Thường xảy ra ở trẻ 1-6 tuổi.Hội chứng động Ói dịch mật, có Đau bụng, có tư thế giảmmạch mạc treo thể ói từng đợt đau, có thể có sụt cân. Xtràng trên quang cho thấy tắc nghẽn ngang tá tràngàTOGD, CT bụngTổn thương niêmmạc đường tiêuhóaV ...