Danh mục

Tiết 123 : LUYỆN TẬP

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 119.58 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Củng cố kiến thức giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị - Rèn kỹ năng giải các bài toán dạng này II) Đồ dùng dạy – học: - GV: SGK - HS: SGK, xem trước bài ở nhà. III) Các hoạt động dạy – họcNội dung A) KT bài cũ Giải bài toán theo tóm tắt sau : 7 bàn: 14 học sinh 2 bàn : ? học sinh B) Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập - Bài 1: Bài giải Mỗi lô có số cây giống là ( 1’) (...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 123 : LUYỆN TẬP Tiết 123 : LUYỆN TẬPI) Mục tiêu: Giúp H :- Củng cố kiến thức giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị- Rèn kỹ năng giải các bài toán dạng nàyII) Đồ dùng dạy – học: - GV: SGK - HS: SGK, xem trước bài ở nhà.III) Các hoạt động dạy – học Nội dung Cáh thức tiến hành H: Giải bài toán theo tóm tắt ( 1 em)A) KT bài cũ ( 4’) Giải bài toán theo tóm tắt sau : - Cả lớp làm bài vào vở 7 bàn: 14 học sinh T+H: Nhận xét, chấm điểm 2 bàn : ? học sinhB) Bài mới1. Giới thiệu bài T: Giới thiệu trực tiếp ( 1’)2. Luyện tập ( 30’)- Bài 1: H: Đọc đề toán ( 1 em) Bài giải Mỗi lô có số cây giống là T+H: Phân tích, tóm tắt đề bài H: Làm bài vào vở ( cả lớp) 2032 : 4 = 508 ( cây) Đáp số: 508 cây - Chữa bài trên bảng T+H: Nhận xét, bổ sung, đánh giá T: Nhấn mạnh dạng toán- Bài 2: Tóm tắt 7 thùng : 2135 quyển 1H: Đọc bài toán 5 thùng : ... quyển ? H: Phân tích, tóm tắt - Đọc thành đề toán ( 1 em) Bài giải Số vở có trong một thùng là T: Hướng dẫn giải theo đúng trình tự 2135 : 7 = 305 ( quyển ) + Bài toán trên thuộc dạng nào ? Số quyển có trong 5 thùng là + Bước nào là bước rút về đơn vị trong 305 x 5 = 1525 ( quyển ) bài toán nay ? Đáp số: 1252 quyển H+T: Nhận xét, chữa bài- Bài 3 : Dựa vào tóm tắt đọc thành đề H: Đọc đề toán ( 1 em)toán Có 4 xe ô tô như nhau chở được - Phân tích , tóm tắt ( 2 em)8520 viên gạch , hỏi 3 xe ô tô như thế - Làm bài vào vở ( cả lớp)chở được bao nhiêu viên gạch T+H: Chữa bài , kết luận Bài giải Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là 8520 : 4 = 2130 ( viên) Số viên gạch 3 xe ô tô chở được là 2130 x 3 = 6390 ( viên) Đáp số: 6390 viên Tóm tắt- Bài 4 : Chiều dài : 25m H: Đọc đề toán ( 1 em) Chiều rộng kém chiều dài 8 m - Phân tích , tóm tắt ( 2 em) - Làm bài vào vở ( cả lớp) Chu vi : ...m? H: lên bảng chữa bài Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là T+H: Chữa bài , kết luận 25 – 8 = 17 ( m) Chu vi của mảnh đất là ( 25 + 17 ) x 2 = 84 ( m) ĐS : 84 m H: Nhắc lại nội dung bài học3. Củng cố – dặn dò ( 2’) T: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau

Tài liệu được xem nhiều: