Tiết 14 GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 152.94 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Học sinh nắm được cách xây dựng công thức tính khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng và biết vận dụng lý thuyết vào bài tập. Củng cố một số kiến thức cũ như: định nghĩa khoảng cách, vectơ cùng phương. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 14 GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG Tiết 14 GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNGA. CHUẨN BỊ:I. Yêu cầu bài:1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy: Học sinh nắm được cách xây dựng công thức tính khoảng cách từ một điểm tớimột đường thẳng và biết vận dụng lý thuyết vào bài tập. Củng cố một số kiến thức cũ như: định nghĩa khoảng cách, vectơ cùng phương. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rènluyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm: Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết cácvấn đề khoa học.II. Chuẩn bị: Thầy: giáo án, sgk, thước. Trò: vở, nháp, sgk, thước và đọc trước bài.B. Thể hiện trên lớp:*ổn định tổ chức (1’)I. Kiểm tra bài cũ: (5)CH: Nêu công thức khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng? AD: Tính khoảng cách từ điểm A(3;2) tới đường thẳng : 2x + y - 1 = 0ĐA: Oxy, cho điểm M0(x0;y0) và đường thẳng : Ax + By + C = 0 (A2 + B2 ≠ 4 0) 3 Ax0 By0 C d M 0; A2 B 2 2.3 + 2 - 1 7 AD: d(A;) = 3 2 2 12 5II. Bài giảng: Phương pháp Nội dung tg III. áp dụng:GV trình bày. 1. Viết phương trình đường phân giác của 19 các góc hợp bởi hai đường thẳng cắt nhau: Giải:Thế nào là đường phân giác củamột góc? Gsử: 1: A1x + B1y + C1 = 0Hãy nhận xét về khoảng cách từ 2: A2x + B2y + C2 = 0một điểm bất kỳ đường phân gọi M(x;y).giác tới hai cạnh của góc? Khi đó: M đường phân giác khoảng cách từ M đến 1 và 2 là bằng nhau.Nêu cách tính khoảng cách từ A1x + B1y + C1 A 2 x + B2 y + C2 2 2 2 2 A B A 2 B2một điểm tới một đường thẳng? 1 1 Vậy: ta có hai đường phân giác.AD?Khi cho hai đường thẳng cắt * Chú ý: ur uu rnhau, ta có mấy đường phân +, Nếu n1 n2 0 thì đường phân giác góc nhọngiác? của 1 và 2 mang dấu + và đường phân giác của góc tù mang dấu - ur uu rGv trình bày. +, Nếu n1 n2 0 thì đường phân giác góc nhọn của 1 và 2 mang dấu - và đường phân giác của góc tù mang dấu + 2. Viết phương trình đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng: 1: y = 3x 10 2: 2x - 6 y - 1 = 0Hs nhận dạng bài tập. Giải: Gọi M(x;y) đường phân giác nên: 2x 6 y 1 3x yGọi học sinh lập phương trình 3x y 2 x 6 y 1 32 1 2 6 2 2đường phân giác? x 6 1 y 1 0 3 x y 2 x 6 y 1 5 x 6 1 y 1 0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 14 GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG Tiết 14 GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNGA. CHUẨN BỊ:I. Yêu cầu bài:1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy: Học sinh nắm được cách xây dựng công thức tính khoảng cách từ một điểm tớimột đường thẳng và biết vận dụng lý thuyết vào bài tập. Củng cố một số kiến thức cũ như: định nghĩa khoảng cách, vectơ cùng phương. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rènluyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm: Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết cácvấn đề khoa học.II. Chuẩn bị: Thầy: giáo án, sgk, thước. Trò: vở, nháp, sgk, thước và đọc trước bài.B. Thể hiện trên lớp:*ổn định tổ chức (1’)I. Kiểm tra bài cũ: (5)CH: Nêu công thức khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng? AD: Tính khoảng cách từ điểm A(3;2) tới đường thẳng : 2x + y - 1 = 0ĐA: Oxy, cho điểm M0(x0;y0) và đường thẳng : Ax + By + C = 0 (A2 + B2 ≠ 4 0) 3 Ax0 By0 C d M 0; A2 B 2 2.3 + 2 - 1 7 AD: d(A;) = 3 2 2 12 5II. Bài giảng: Phương pháp Nội dung tg III. áp dụng:GV trình bày. 1. Viết phương trình đường phân giác của 19 các góc hợp bởi hai đường thẳng cắt nhau: Giải:Thế nào là đường phân giác củamột góc? Gsử: 1: A1x + B1y + C1 = 0Hãy nhận xét về khoảng cách từ 2: A2x + B2y + C2 = 0một điểm bất kỳ đường phân gọi M(x;y).giác tới hai cạnh của góc? Khi đó: M đường phân giác khoảng cách từ M đến 1 và 2 là bằng nhau.Nêu cách tính khoảng cách từ A1x + B1y + C1 A 2 x + B2 y + C2 2 2 2 2 A B A 2 B2một điểm tới một đường thẳng? 1 1 Vậy: ta có hai đường phân giác.AD?Khi cho hai đường thẳng cắt * Chú ý: ur uu rnhau, ta có mấy đường phân +, Nếu n1 n2 0 thì đường phân giác góc nhọngiác? của 1 và 2 mang dấu + và đường phân giác của góc tù mang dấu - ur uu rGv trình bày. +, Nếu n1 n2 0 thì đường phân giác góc nhọn của 1 và 2 mang dấu - và đường phân giác của góc tù mang dấu + 2. Viết phương trình đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng: 1: y = 3x 10 2: 2x - 6 y - 1 = 0Hs nhận dạng bài tập. Giải: Gọi M(x;y) đường phân giác nên: 2x 6 y 1 3x yGọi học sinh lập phương trình 3x y 2 x 6 y 1 32 1 2 6 2 2đường phân giác? x 6 1 y 1 0 3 x y 2 x 6 y 1 5 x 6 1 y 1 0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 202 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 71 0 0 -
22 trang 47 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 33 0 0 -
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0 -
1 trang 30 0 0