Tiết 2: KHẢO SÁT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 204.61 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hiểu cách chiếu một chuyển động tròn đều xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. - Nắm được các khái niệm: pha, pha ban đầu, tần số góc, dao động tự do, chu kỳ riêng và biểu thức của chu kỳ con lắc đơn. * Trọng tâm: Chuyển động tròn đều và dao động điều hòa; Vận tốc, gia tốctrong dao động điều hòa; Chu kỳ của con lắc đơn. * Phương pháp: II. Chuẩn bị: Pháp vấn, thực nghiệm. - GV: một con lắc đơn dài khoảng 1m....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 2: KHẢO SÁT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA Tiết 2: KHẢO SÁT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒAI. Mục đích yêu cầu:- Hiểu cách chiếu một chuyển động tròn đều xuống một đường thẳng nằm trongmặt phẳng quỹ đạo.- Nắm được các khái niệm: pha, pha ban đầu, tần số góc, dao động tự do, chu kỳriêng và biểu thức của chu kỳ con lắc đơn.* Trọng tâm: Chuyển động tròn đều và dao động điều hòa; Vận tốc, gia tốctrong dao động điều hòa;Chu kỳ của con lắc đơn.* Phương pháp: Pháp vấn, thực nghiệm. - GV: một con lắc đơn dài khoảng 1m. Các đườngII. Chuẩn bị:biểu diễn x, v, a (hình 1.3 – Sgk trang 10) - HS: xem sách GK.III. Tiến hành lên lớp:A. Ổn định: 1. Định nghĩa: dao động, dao động tuần hoàn, dao động điềuB. Kiểm tra:hòa? Phân biệt 3 dao động đó?2. Viết phương trình của dao động điều hòa? Giải thích và định nghĩa của các đạilượng trong phương trình dao động đó? Định nghĩa chu kỳ và tần số của dao độngđiều hòa?3. Công thức xác định T, f của con lắc lò xo?C. Bài mới. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁPI. * GV Trình bày: I. Chuyển động tròn đều và dao động điều hòa. Xét một điểm M chuyển động đều trên một đường tròn tâm 0, bán kính A, với vận tốc góc là w (rad/s) Chọn C là điểm gốc trên đường tròn. Tại: x Mt P - Thời điểm ban đầu t = 0, vị trí của điểm chuyển wt + j Mo wt x j động là M0, xác định bởi góc j. C 0 - Thời điểm t 0, vị trí của điểm chuyển động là Mt, x Xác định bởi góc (wt + j) Chọn hệ trục tọa độ x’x đi qua 0 và vuông góc với 0C. Tại thời điểm t, chiếu điểm Mt xuống x’x là điểm P có được tọa độ x = OP, ta có: x= OP = OMt sin(t + j).Chiếu Mt xuống trục xx tại P, ta được Hay: x = A.sin (t + j).tọa độ: Vậy chuyển động của điểm P trên trục x’x là mộtx= OP = ? => x = ? => Kết luận gì ve dao động điều hòa.điểm dao động của P trên trục xx Kết luận: Một dao động điều hòa có thể được coi như hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.II. * HS nhắc lại ở bài trước, các đại II. Pha và tần số của dao động điều hòa. * Pha của dao động điều hòa:lượng: j?; + Tại thời điểm ban đầu t0, điểm P được xác định(wt + j)?; w?; f? 1 2 bởi góc j: pha ban đầu (hay góc pha ban đầu) cho* HS Nhắc lại: f maøT f ? T w phép xác định trạng thái ban đầu. + Pha của dao động điều hòa (t + j) là đại lượng cho phép xác định trạng thái dao động ở mỗi thời điểm t bất kỳ (rad/s). * Tần số góc của dao động điều hòa: Vận tốc góc cho biết số vòng quay của điểm M trong thời gian 1s; đồng thời cũng là số lần dao động của P trong 1s, nó cho phép xác định lượng: . f 2 Với: f: tần số; : tần số góc (tần số vòng).III. * Gv diễn giảng: Xét con lắc, có III. Dao động tự do.độ cứng (k) và hòn bi (m). Pt d/động: x 1. Định nghĩa: Dao động tự do là dao động mà chu kỳ chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ (ở đây ta xét= A.sin(t+j).Chọn t = 0 là gốc thời gian, là lúc ta con lắc), không phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài thì ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 2: KHẢO SÁT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA Tiết 2: KHẢO SÁT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒAI. Mục đích yêu cầu:- Hiểu cách chiếu một chuyển động tròn đều xuống một đường thẳng nằm trongmặt phẳng quỹ đạo.- Nắm được các khái niệm: pha, pha ban đầu, tần số góc, dao động tự do, chu kỳriêng và biểu thức của chu kỳ con lắc đơn.* Trọng tâm: Chuyển động tròn đều và dao động điều hòa; Vận tốc, gia tốctrong dao động điều hòa;Chu kỳ của con lắc đơn.* Phương pháp: Pháp vấn, thực nghiệm. - GV: một con lắc đơn dài khoảng 1m. Các đườngII. Chuẩn bị:biểu diễn x, v, a (hình 1.3 – Sgk trang 10) - HS: xem sách GK.III. Tiến hành lên lớp:A. Ổn định: 1. Định nghĩa: dao động, dao động tuần hoàn, dao động điềuB. Kiểm tra:hòa? Phân biệt 3 dao động đó?2. Viết phương trình của dao động điều hòa? Giải thích và định nghĩa của các đạilượng trong phương trình dao động đó? Định nghĩa chu kỳ và tần số của dao độngđiều hòa?3. Công thức xác định T, f của con lắc lò xo?C. Bài mới. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁPI. * GV Trình bày: I. Chuyển động tròn đều và dao động điều hòa. Xét một điểm M chuyển động đều trên một đường tròn tâm 0, bán kính A, với vận tốc góc là w (rad/s) Chọn C là điểm gốc trên đường tròn. Tại: x Mt P - Thời điểm ban đầu t = 0, vị trí của điểm chuyển wt + j Mo wt x j động là M0, xác định bởi góc j. C 0 - Thời điểm t 0, vị trí của điểm chuyển động là Mt, x Xác định bởi góc (wt + j) Chọn hệ trục tọa độ x’x đi qua 0 và vuông góc với 0C. Tại thời điểm t, chiếu điểm Mt xuống x’x là điểm P có được tọa độ x = OP, ta có: x= OP = OMt sin(t + j).Chiếu Mt xuống trục xx tại P, ta được Hay: x = A.sin (t + j).tọa độ: Vậy chuyển động của điểm P trên trục x’x là mộtx= OP = ? => x = ? => Kết luận gì ve dao động điều hòa.điểm dao động của P trên trục xx Kết luận: Một dao động điều hòa có thể được coi như hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.II. * HS nhắc lại ở bài trước, các đại II. Pha và tần số của dao động điều hòa. * Pha của dao động điều hòa:lượng: j?; + Tại thời điểm ban đầu t0, điểm P được xác định(wt + j)?; w?; f? 1 2 bởi góc j: pha ban đầu (hay góc pha ban đầu) cho* HS Nhắc lại: f maøT f ? T w phép xác định trạng thái ban đầu. + Pha của dao động điều hòa (t + j) là đại lượng cho phép xác định trạng thái dao động ở mỗi thời điểm t bất kỳ (rad/s). * Tần số góc của dao động điều hòa: Vận tốc góc cho biết số vòng quay của điểm M trong thời gian 1s; đồng thời cũng là số lần dao động của P trong 1s, nó cho phép xác định lượng: . f 2 Với: f: tần số; : tần số góc (tần số vòng).III. * Gv diễn giảng: Xét con lắc, có III. Dao động tự do.độ cứng (k) và hòn bi (m). Pt d/động: x 1. Định nghĩa: Dao động tự do là dao động mà chu kỳ chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ (ở đây ta xét= A.sin(t+j).Chọn t = 0 là gốc thời gian, là lúc ta con lắc), không phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài thì ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýTài liệu liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 61 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 46 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 40 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 30 0 0 -
35 trang 30 0 0
-
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 29 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 29 0 0 -
Thiết kế vĩ đại - Stephen Hawking & Leonard Mlodinow (Phần 5)
5 trang 28 0 0 -
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 28 0 0 -
21 trang 28 0 0