Danh mục

Tiết 21 BÀI TẬP.

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 179.81 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Học sinh nắm được dạng bài tập và phương pháp giải bài tập đó. Có cơ sở để tiếp thu kiến thức tiếp theo. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm: Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 21 BÀI TẬP. Tiết 21 BÀI TẬP.A. CHUẨN BỊ:I. Yêu cầu bài:1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy: Học sinh nắm được dạng bài tập và phương pháp giải bài tập đó. Có cơ sở đểtiếp thu kiến thức tiếp theo. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh.Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm: Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyếtcác vấn đề khoa học.II. Chuẩn bị: Thầy: giáo án, sgk. Trò: vở, nháp, sgk và chuẩn bị bài tập ở nhà.B. Thể hiện trên lớp:I. Kiểm tra bài cũ: (10) Nêu phương trình chính tắc của Elíp? Muốn lập được phương trình chính tắc của E, ta phải xác định được yếu tố nào? CH: AD: Viết phương trình chính tắc của E biết độ dài trục lớn bằng 6 và tiêu cự bằng 4? x2 y 2 Phương trình chính tắc: 2  2  1 . Trong đó: a > b > 0 và b2 = a2 - a b 4đ 2 c Từ PTCT của E, ta biết được: toạ độ các đỉnh, tiêu điểm, tâm sai. ĐA: Mà b2 = a2 - c2 = 5 6đ AD: Ta có: 2a = 6  a = 3; 2c = 4  c = 2; x2 y 2 Vậy: PTCT của E là:  1.  9 5II. Dạy bài mới: Ta đã biết các dạng bài toán viết phương trình chính tắc của E, dạng bài toántìm tâm sai của E líp . Vậy ngoài ra còn có những dạng toán cơ bản nào liên quan đếnE? phương pháp giải đối với các dạng toán đó như thế nào chúng ta cùng nghiên cứubài tập sau: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG tg 20 Bài 1. Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) .GV: gọi hS đọc đề bài Trong đó và (O) nằm trong đường tròn (O’). TìmEm có nhận xét gì về yêu quĩ tích tâm I các đường tròn tiếp xúc với haicầu của bài toán đường tròn đã cho.Hai đường tròn tiếp xúcnhau có mấy khả năng sảyra?HS: 2 khả năng tiếp xúctrong và tiếp xúc ngoài.GV: Trong giả thiết của bài A A r Itoán có những khả năng r B R’ I R’ R Rtiếp xúc nào sảy ra? O’ O’ O *O BHS: Có thể (I) tiếp xúctrong với (O’) và tiếp xúcngoài với (O) hoặc Có thể Lời giải.(I) tiếp xúc trong với (O’) và * Nếu O và O’ không trùng nhau.tiếp xúc trong với (O) Giả sử (I;r) tiếp xúc với (O;R) tại B, Tiếp xúc vớiGV: hướng dẫn hs vẽ hình. (O’;R’) tại A.GV: để tìm quỹ tích của + (I;r) tiếp xúc ngoài với (O;R) tại B, Tiếp xúcđiểm I ta phải làm thế nào? trong với (O’;R’) tại A.HS: Tìm mối liên hệ giữa IO’ = R’ – r và IO = R + r vì vậyđiểm I phải tìm với các điểm IO + IO’ = R + R’ > OO’ vì O, O’ cố định.cố định, với các yếu tố vậy quĩ tích các điểm I cần tìm là E líp nhận O vàkhông đổi.. O’ là hai tiêu điểm có độ dài trục lớn là R + R’GV: hãy xác định các yếu tố + (I;r) tiếp xúc trong với (O;R) tại B, Tiếp xúccố định, các yếu tố không trong với (O’;R’) tại A.đổi. IO + IO’ > OO’HS: O, O’ cố định, R và R’ IO = r – R và IO’ = R’ – rkhông đổi. Vậy IO + IO’ = R’ – R > OO’GV: Em có nhận xet gì về ...

Tài liệu được xem nhiều: